Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$X + NaOH \to Muối + H_2O$
Ta có : $n_{NaOH} = n_{H_2O} = a(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$7,5 + 40a = 9,7 + 18a \Rightarrow a = 0,1(mol)$
$\Rightarrow M_X = \dfrac{7,5}{0,1} = 75$
Vậy chọn đáp án A (glixin)
$X + NaOH \to Muối + H_2O$
Ta có : $n_{NaOH} = n_{H_2O} = a(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$5,15 + 40a = 6,25 + 18a \Rightarrow a = 0,05(mol)$
$\Rightarrow M_X = \dfrac{5,15}{0,05} = 103$
Vậy chọn đáp án C
n H 2 N − C H 2 − C O O H = 0,12 mol
Coi H 2 N − C H 2 − C O O H và NaOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl
n N a O H = n H 2 N − C H 2 − C O O H = 0 , 12 m o l
→ m m u o i = m C l H 3 N − C H 2 − C O O H + m N a C l = 0 , 12.111 , 5 + 0 , 12.58 , 5 = 20 , 4 g a m
Đáp án cần chọn là: B
n H 2 N − C H 2 − C O O H = 0,6 mol
Coi H 2 N − C H 2 − C O O H và NaOH không phản ứng với nhau và đều phản ứng với HCl
n N a O H = n H 2 N − C H 2 − C O O H = 0 , 6 m o l
→ m m u o i = m C l H 3 N − C H 2 − C O O H + m N a C l = 0 , 6.111 , 5 + 0 , 6.58 , 5 = 102 g a m
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án A
X có dạng (H2N)aR(COOH)b
- 1 mol (H2N)aR(COOH)b + a mol HCl → (ClH3N)aR(COOH)b
n(ClH3N)aR(COOH)b = n(H2N)aR(COOH)b = 1 mol. → M(ClH3N)aR(COOH)b = 52,5a + MR + 45b = 169,5 (*)
- 1 mol (H2N)aR(COOH)b + b mol NaOH → (H2N)aR(COONa)b + H2O
n(H2N)aR(COONa)b = n(H2N)aR(COOH)b = 1 mol. → M(H2N)aR(COONa)b = 16a + MR + 67b = 177 (**)
- Từ (*) và (**) ta có hpt : Từ đáp án ta thấy a = 1 hoặc a = 2
+ a = 1 → MR = 27, b = 2 → X là C4H7NO4 → Đáp án đúng là đáp án A
+ a = 2 → MR = -100,159; b = 3,659 → loại
Đáp án A
Ta có mHCl phản ứng = 5,02 – 3,56 = 1,46 gam ⇒ nHCl phản ứng = 0,04 mol.
⇒ Mα–amino axit = 3,56 ÷ 0,04 = 89 ⇒ X chính là Alanin
Chọn đáp án A.
Áp dụng tăng giảm khối lượng có:
=> Công thức của X là CH3CH(NH2)COOH.