Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
E là amino axit no, hở, chứa 1 nhóm –NH2 và 2 nhóm –COOH ⇒ dạng: CnH2n – 1NO4.
• giải (CO2, H2O và N2) + Ba(OH)2 dư → 0,08 mol BaCO3↓ ||⇒ nCO2 = 0,08 mol.
lại có mbình tăng = mCO2 + mH2O = 4,78 gam ⇒ nH2O = 0,07 mol.
• giải đốt: CnH2n – 1NO4 + O2 → t 0 0,08 mol CO2 + 0,07 mol H2O + N2.
Tương quan đốt: nE = 2.(nCO2 – nH2O) = 0,02 mol ⇒ n = số C = 0,08 ÷ 0,02 = 4.
⇒ công thức phân tử của E là C4H7NO4.
Tổng số nguyên tử có trong một phân tử E là 16
Đáp án C
Amino axit E no, đơn, hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl ⇒ dạng CnH2n + 1NO2.
♦ đốt: C n H 2 n + 1 + 6 n - 3 4 O 2 → t 0 C nCO 2 + 2 n + 1 2 H 2 O + 1 2 N 2
T gồm CO2 và N2, khi cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì CO2 bị giữ lại
khí thoát ra là N2 chiếm 20% số mol T ⇒ nN2 : nCO2 = 1 : 4.
⇒ trong E: số C : số N = 2 : 1 ⇒ n = 2 → CTPT của E là C2H5NO2.
Đáp án C
Q là amino axit no, hở, chứa 2 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH ⇒ dạng: CnH2n + 2N2O2.
• giải (CO2, H2O và N2) + Ca(OH)2 dư → 0,08 mol CaCO3↓ ||⇒ nCO2 = 0,08 mol.
lại có mdung dịch giảm = mCaCO3 – ∑(mCO2 + mH2O) = 2,68 gam ⇒ nH2O = 0,1 mol.
• giải đốt: CnH2n + 2N2O2 + O2 → t 0 0,08 mol CO2 + 0,1 mol H2O + N2.
Tương quan đốt: nQ = nH2O – nCO2 = 0,02 mol ⇒ n = số C = 0,08 ÷ 0,02 = 4.
⇒ công thức phân tử của E là C4H10N2O2.
||⇒ Số nguyên tử H có trong một phân tử Q là 10
Đáp án D
0,02 mol T dạng H2NCnH2nCOOH + NaOH → hỗn hợp G + H2O.
bảo toàn Na có ∑nNaOH dùng = ∑nNa trong G = 2nNa2CO3 = 0,06 mol.
♦ đốt:
bảo toàn nguyên tố H có: 2n = (0,1 × 2 – 0,04 – 0,02 × 2) ÷ 0,02 = 6 ⇒ n = 3.
⇒ T có dạng H2NC3H6COOH ứng với 5 đồng phân cấu tạo thỏa mãn:
Đáp án D
giả thiết chữ: hai amino axit có CTPT dạng CnH2n + 1NO2 (n là giá trị trung bình);
hai monosaccarit đồng phân là glucozơ và fructozơ có cùng CTPT là C6H12O6.
♦ giải đốt T + O2 → t 0 0,28 mol CO2 + 0,33 mol H2O + N2.
||⇒ tương quan đốt có namino axit = 2(∑nH2O – ∑nCO2) = 0,1 mol.
☆ đặc biệt: có Ctrung bình hỗn hợp T = ∑nCO2 : nT < 0,28 : 0,1 = 2,8
||⇒ 2 amino axit đồng đẳng kế tiếp chỉ có thể là C2H5NO2 và C3H7NO2 mà thôi
⇒ Số nguyên tử hiđro trong phân tử mỗi amino axit lần lượt là 5 và 7
Đáp án B
Amino axit E no, đơn, hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl ⇒ dạng CnH2n + 1NO2.
♦ đốt: C n H 2 n + 1 + 6 n - 3 4 O 2 → t 0 C nCO 2 + 2 n + 1 2 H 2 O + 1 2 N 2
• bình (1) tăng a gam ⇒ mH2O = a gam ⇒ nH2O = a/18 mol.
• bình (2) tạo b gam kết tủa là b gam CaCO3 ⇒ nCO2 = 0,01b mol.
⇒ có phương trình: n CO 2 : n H 2 O = 2 n 2 n + 1 = 0 , 18 b a = 0 , 18 0 , 21 ⇒ n = 3
Vậy công thức phân tử của T là C3H7NO2