Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
(2)Do anilin có tính bazơ yếu hơn cả NH3 vì nó là amin thơm nên không làm đổi màu quỳ.
(3)Anilin phản ứng với brom dư tạo thành o,o,p-tribromanilin (2,4,6 - tribromanilin) (kết tủa trắng).
(6) Do nhóm –NH2 đẩy e nên anilin mới dễ dàng tham gia phản ứng thế với nước brom.
(7) Glyxin mới là amino axit đơn giản nhất.
(8) Cho vài giọt phenolphtalein vào đimetyl amin thấy có màu hồng.
Chọn D
(a) Các amin đều có khả năng nhận proton (H+).
(c) Để tách riêng hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 thì hóa chất cần dùng là dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
(d) Để làm sạch lọ đựng anilin thì rửa bằng dung dịch HCl sau đó rửa lại bằng nước
(f) Đốt cháy hoàn toàn 1 anken thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(g) Sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức
Chọn đáp án D
Chỉ có nhận định (3) đúng, còn lại đều sai
(1) sai vì lấy ví dụ anilin có nhiều cacbon nhưng vẫn có tính bazơ yếu hơn nhiều so mới metylamin chỉ có 1 cacbon
(2) sai vì alanin và anilin không làm đủ màu quỳ tím
(4) sai vì đipeptit không tạo phức với Cu(OH)2
(5) sai vì amino axit là hợp chất tạp chức, không phải đa chức.
Đáp án B
(a) Anilin là amin bậc một.
(c) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.
(d) Cho peptit Gly-Ala-Gly tác dụng với Cu(OH)2/OH- thu được hợp chất màu tím.
Đáp án D
+ Công thức của isopropylamin là: CH3- CH(NH2)CH3 : là một amin bậc 1
+ Anilin có công thức là C6H5NH2 : nhóm phenyl làm giảm mật độ e ở nguyên tử nito do đó làm giảm lực bazo, tính bazo của anilin yếu không làm đổi màu quỳ và phenolphtalein
+ Ở nhiệt độ thường, 1 số amin : metyl- ; đimetyl- ; trimetyl- ; etylamin là nhưng chất khí, mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước. Tuy nhiên các đồng đẳng cao hơn là chất lỏng/ rắn và độ tan giảm dần theo chiều tăng phân tử khối. Anilin ít tan trong nước.
+ Nhận biết anilin dùng dd brom (tạo kết tủa trắng)