Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng dẫn giải:
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu : “Bọn nhện sợ hãi……quang hẳn”: được viết theo kiểu không mở rộng.
- “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi : “Chỉ trong mười năm…. Người cùng thời”: được viết theo kiểu mở rộng.
Hướng dẫn giải:
Bọn nhện sợ hãi, cùng dạ ran. Cả bọn cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. Con đường về tổ Nhà Trò quang hẳn. Từ đó về sau bọn nhện không còn bắt nạt chị Nhà Trò nữa. Thương tình chị gầy yếu, lâu lâu kiếm được nhiều mồi ngon chúng đều chia sẻ giúp đỡ chị một ít.
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp:
ý chí, chí hướng, quyết chí
Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất)
chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công, chí khí
Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất):
chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công, chí khí
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp:
ý chí, chí hướng, quyết chí
Một câu hỏi: Răng em đau, phải không?
- Một câu kể: Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.
- Một câu cảm: Ôi, răng đau quá!
- Một câu khiến: Em về nhà đi!
Đọc bài văn Cái cối tân và trả lời câu hỏi:
a. Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
b. Các phần mở bài, kết bài trong bài Cái cối tân. Mỗi phần ấy nói điều gì?
Mở bài (Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giấc mộng, ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống) Giới thiệu đồ vật được miêu tả: cái cối.
Kết bài (Cái cối cũng như những đồ dùng đã sống cùng tôi... theo dõi từng bước anh đi...) Kết thúc bài văn: Tình cảm gần gũi thân thiết giữa bạn nhỏ với các đồ trong nhà trong đó có cái cối tân.
c. Phần mở bài giống phần mở bài trực tiếp, phần kết bài giống phần kết bài mở rộng trong văn kể chuyện đã học.
d. Trình tự của phần thân bài tả cái cối
Cái vành → cái áo → hai cái tai → lỗ tai: hàm ràng cối → dăm → đầu cần → cái chốt → dây thừng buộc cần.
- Xay lúa với u. Tiếng cối ù ù vui cả xóm.
Tả hình dáng bắt đầu từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ chính đến phụ. Sau đó tả công dụng.
a) Bài "Kéo co" giới thiệu tập quán của những địa phương sau:
Tập quán thi kéo cơ ở làng Hữu Trấp huyện Quế Võ tỉnh Bác Ninh
Tập quán thi kéo co ở làng Tích Sơn thuộc thị xã Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc
b) Thuật lại các tập quán kéo co ở hai địa phương trên như sau
Thi kéo co ở làng Hữu Trấp huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh:
Thi kéo co giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số người của mỗi bên không hạn chế. Nhiều khi có giáp thua keo đầu, tới keo thứ hai được tặng viện, người đông hơn thế là chuyển bại thành thắng sau cuộc thi, dân làng nổi trống mừng bên thắng
A : Từ ghép : ngay thẳng , ngay đơ , ngay thật , ....... Từ láy : ngay ngắn , ngay ngáy , ........ B : Từ ghép : thẳng đuột , thẳng băng , thẳng tắp , ...... Từ láy : thẳng thắn , thẳng thừng , .............. C : Từ ghép : thật lòng , thành thật , chân thật , ................. Từ láy : thật thà , ............
Mình đang cần