Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Each invention usually comes along with its own inventor; however, the Internet - one of the greatest discoveries of mankind in the 20th century has no single inventor. It first started in the United States more than 50 years ago, and it kept evolved through time. For decades, scientists had been using it to communicate and share data with others. Many scientists and researchers had developed the best way of sending information from one computer to another. The very first computer was located in a laboratory at University of California, and it was about the size of a small house. By the end of 1969, there were just four computers that were connected to the Government’s Computer Network, but the network grew steadily during the 1970s. By the end of the 1970s, a computer scientist named Vinton Cerf had developed a way for all of the computers on all of the world’s mini-networks to communicate with one another. The Internet had a significant changing in 1991. That year, a computer programmer named Tim Berners-Lee introduced the World Wide Web: a “web” of information that anyone on the Internet could retrieve. Since then, the Internet has changed in many ways. Most recently, social networking sites Facebook, Twitter, YouTube, Instagram etc have become a popular way for people of all ages to stay connected. Today, we use the Internet for almost everything, and it would be impossible for many people to imagine life without it.
Dịch:
Mỗi một phát minh thường đi kèm với người đã sáng tạo ra nó; tuy nhiên, mạng Internet – một trong những phát hiện vĩ đại nhất của loài người trong thế kỉ 20 lại không có một người phát minh riêng lẻ nào. Nó bắt đầu lần đầu tiên vào hơn 50 năm trước tại Hoa Kì, và nó luôn tiến hóa theo thời gian. Trong nhiều thập kỉ, các nhà khoa học đã sử dụng nó để giao tiếp và chia sẻ dữ liệu với nhau. Rất nhiều nhà khoa học và nhà nghiên cứu đã phát triển cách tốt nhất để gửi thông tin từ một máy vi tính này sang máy khác. Chiếc máy vi tính để bàn đầu tiên được đặt ở một phòng thí nghiệm tại Đại học California, và nó gần bằng kích thước của một căn nhà nhỏ. Vào cuối năm 1969, chỉ có duy nhất 4 chiếc máy vi tính được kết nối với Mạng lưới Vi tính Quốc gia, nhưng hệ thống này phát triển bền vững trong những năm 1970. Vào cuối thập niên 70, một nhà khoa học máy tính tên Vinton Cerf đã phát triển một cách để tất cả máy vi tính trong một mạng lưới nhỏ toàn cầu có thể giao tiếp với nhau. Mạng Internet có một thay đổi nổi bật vào năm 1991. Vào năm đó, một nhà lập trình vi tính có tên Tim Berners-Lee giới thiệu cụm từ Mạng lưới toàn cầu: một “mạng nhện” thông tin mà tất cả mọi người trên Internet đều có thể lấy được. Kể từ đó, mạng Internet đã thay đổi theo nhiều cách. Gần đây nhất, những trang mạng xã hội như Facebook, Twitter, Youtube, Instagram..v..v. đã và đang trở thành một cách thức phổ biến để người dân ở mọi lứa tuổi có thể liên kết với nhau. Ngày nay, chúng ta sử dụng mạng Internet cho hầu hết mọi việc, và nhiều người sẽ không thể nào tưởng tượng được cuộc sống không có nó.
~ Học tốt ~
bạn Đinh Ba làm ngắn lại giùm mình với cớ tầm 5-7 dòng thôi. chứ mai thi rồi học không kịp
How often do you learn English?
=> I have it four times a week.
2. When did you start learning English?
=> I have learnt it for 5 years.
3. What is your favourite subject?
I love Biology.
4. Why do you Biology?
Because it's very insteresting subject.
5. Do you Maths?
No, I don't.
Học tốt~♤
Trước tiên, để hỏi những thông tin cơ bản nhất về chủ đề học tập là trường, lớp một ai đó đang theo học, bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau:
- What school are you in?
/ wʌt skul ɑr ju ɪn /
- Which school are you in?
/ wɪʧ skul ɑr ju ɪn /
- What school do you attend?
/ wʌt skul du ju əˈtɛnd /
- What school do you go to?
/ wʌt skul du ju goʊ tu /
Các câu hỏi trên đều có chung nghĩa: Bạn đang học ở trường nào?/Đâu là ngôi trường bạn đang theo học?. Như bạn thấy, bạn có thể sử dụng cụm “What school” hoặc “Which school” để hỏi, và có thể dùng một trong các cụm “are you in”, động từ “go to” hoặc “attend” để diễn đạt ý nghĩa đang theo học, đang học tại một ngôi trường nào đó.
Tuy nhiên, cũng có một sự khác biệt nhỏ giữa trường hợp sử dụng “What” và “Which”. “Which” thường được dùng khi bạn có một danh sách, hoặc một tập hợp đối tượng để người được hỏi có thể lựa chọn từ danh sách, tập hợp đó. Ví dụ, các bạn đang nói chuyện về một nhóm các ngôi trường ở cùng một thành phố A. Khi bạn hỏi một người bạn: “Which school do you go to?”, nghĩa là bạn ấy sẽ cho bạn biết mình đang theo học trường nào trong số các ngôi trường nằm ở thành phố A kia.
Thay vào đó, “What” sẽ được sử dụng khi đối tượng các bạn đang nói đến mang tính khái quát, phạm vi rộng hơn, có thể là bất cứ trường nào chứ không bó hẹp trong một danh sách, tập hợp cụ thể nào cả. Cách hỏi này cũng sẽ mang tính chung hơn. Khi hỏi một người “What school are you in?”, có thể bạn ấy sẽ không nói tên cụ thể của ngôi trường mình học mà chỉ mô tả chung đó là business school (trường dạy kinh doanh), medical school (trường y), v.v.
Ngoài ra, có một lưu ý nhỏ khác về sự khác nhau giữa tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ về nghĩa của từ “school”. Trong tiếng Anh – Mỹ, “school” có ý chỉ tất cả các cấp học, từ mẫu giáo, trung học đến cao đẳng, đại học. Nhưng trong tiếng Anh – Anh, “school” chỉ bao hàm cấp học tiểu học, trung học chứ không bao gồm giáo dục cao đẳng, đại học. Cao đẳng, đại học sẽ được chỉ rõ là “college” và “university”. Do đó, tùy vào tình huống, ngữ cảnh và loại ngôn ngữ sử dụng, bạn hãy sử dụng đúng từ nhé.
Bên cạnh việc hỏi tên trường, bạn có thể hỏi thêm những thông tin, cảm nhận khác liên quan đến trường, lớp của đối phương, ví dụ như:
- Do you think your college is a good school? (Bạn có thấy trường cao đẳng của mình là một trường học tốt không?)
/ duː juː θɪŋk jɔː ˈkɒlɪʤ ɪz ə gʊd skuːl /
- Did you enjoy going to high school? (Bạn có thích/tận hưởng quãng thời gian cấp 3 của mình không?)
/ dɪd ju ɛnˈʤɔɪ ˈgoʊɪŋ tu haɪ skul /
- How many students does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu học sinh?)
/ haʊ ˈmɛni ˈstudənts dʌz jʊər skul hæv /
- What do you remember about your teachers? (Bạn có nhớ gì/có kỉ niệm gì về giáo viên của mình không?)
/ wʌt du ju rɪˈmɛmbər əˈbaʊt jʊər ˈtiʧərz /
- Who is your favorite teacher? (Ai là giáo viên ưa thích ở trường của bạn?)
/ hu ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt ˈtiʧər /
- Do you have any teachers you don’t ? (Có giáo viên nào bạn không thích không?)
/ du ju hæv ˈɛni ˈtiʧərz ju doʊnt laɪk /
2 Cách hỏi về ngành học, môn họcKhi nói chuyện, hỏi thông tin một sinh viên cao đẳng, đại học (hoặc người đã tốt nghiệp), ta thường quan tâm đến “major” – chuyên ngành học của họ. Các chuyên ngành khác nhau có chương trình học, tính chất rất khác nhau, đào tạo chuyên môn khác nhau và dẫn đến những nghề nghiệp khác nhau. Bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau để hỏi về chuyên ngành học của bạn mình nhé:
- What do you study? (Bạn học về cái gì/lĩnh vực gì/chuyên ngành nào?)
/ wʌt du ju ˈstʌdi /
- What is your major? (Chuyên ngành của bạn là gì?)
/ wʌt ɪz jʊər ˈmeɪʤər /
- What are you majoring in? (Bạn đang theo học chuyên ngành gì?)
/ wʌt ɑr ju ˈmeɪʤərɪŋ ɪn /
- What did you major in at university? (Bạn đã theo học chuyên ngành gì ở đại học?)
/ wʌt dɪd ju ˈmeɪʤər ɪn æt ˌjunəˈvɜrsəti /
- Why did you choose the major you did? (Vì sao bạn lại lựa chọn chuyên ngành đó?)
/ waɪ dɪd ju ʧuz ðə ˈmeɪʤər ju dɪd /
Đi vào chi tiết, cụ thể hơn, ta có thể đi vào các môn học – “subject”, “class”. Có một số chủ đề các bạn có thể chia sẻ cùng nhau: những môn phải học, môn sở trường, sở đoản, môn học ưa thích, v.v. Dưới đây mình có đưa ra một số các mẫu câu thường gặp mà bạn có thể tham khảo:
- What subjects are you good at? (Bạn học giỏi những môn học nào?)
/ wʌt ˈsʌbʤɪkts ɑr ju gʊd æt /
- What subjects were you bad at? (Bạn học kém những môn học nào?)
/ wʌt ˈsʌbʤɪkts wɜr ju bæd æt /
- What is your favorite class? (Đâu là lớp học/môn học yêu thích của bạn?)
/ wʌt ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt klæs /
- What is your favorite subject? (Môn học yêu thích của bạn là môn nào?)
/ wʌt ɪz jʊər ˈfeɪvərɪt ˈsʌbʤɪkt /
- Why do you it? (Vì sao bạn thích môn học đó?)
/ waɪ du ju laɪk ɪt /
- Do you study any foreign language in school? (Bạn có học thêm ngoại ngữ nào ở trường không?)
/ du ju ˈstʌdi ˈɛni ˈfɔrən ˈlæŋgwəʤ ɪn skul /
- What classes do you need to take? (Bạn phải học những môn nào/tham gia những lớp học nào thế?)
/ wʌt ˈklæsəz du ju nid tu teɪk /
3 Cách hỏi về thói quen, cuộc sống học tậpNếu như những thông tin về trường học, chuyên ngành, môn học là những thông tin khá “basic”, “mẫu mực”, thì thói quen, cuộc sống, phương pháp học tập là chủ đề rất mở, không có giới hạn, và đây thường là chủ đề mà các bạn có thể “huyên thuyên” cùng nhau hoài không dứt. Có đến cả tỉ thứ bạn có thể chia sẻ cùng mọi người: giờ giấc đi học, trang phục mỗi ngày, đến trường bằng xe hai bánh hay “hai cẳng”, trải nghiệm những lần “bùng” học, ăn quà trong lớp, ôn thi…, và thường những câu chuyện nhỏ này sẽ giúp các bạn quen, thân nhau nhanh hơn rất nhiều đó!
Trong trường hợp vẫn chưa nghĩ ra chuyện gì để hỏi, bạn hãy thử những câu hỏi này xem:
- Do you paripate in any extracurricular activities at university? (Bạn có tham gia hoạt động ngoại khóa nào ở trường đại học không?)
/ du ju pɑrˈtɪsəˌpeɪt ɪn ˈɛni ˌɛkstrəkəˈrɪkjələr ækˈtɪvətiz æt ˌjunəˈvɜrsəti /
- Do you feel that it is harder to study at university than in high school? (Bạn có cảm thấy việc học ở đại học khó hơn ở cấp 3 không?)
/ du ju fil ðæt ɪt ɪz ˈhɑrdər tu ˈstʌdi æt ˌjunəˈvɜrsəti ðæn ɪn haɪ skul /
- Do you to study in small classes or big classes? (Bạn thích học trong những lớp học quy mô nhỏ hay quy mô lớn (về số lượng sinh viên)?)
/ du ju laɪk tu ˈstʌdi ɪn smɔl ˈklæsəz ɔr bɪg ˈklæsəz /
- Are you living in the university’s dormitory? (Bạn có đang sống trong kí túc xá của trường không?)
/ ɑr ju ˈlɪvɪŋ ɪn ðə ˌjunəˈvɜrsətiz ˈdɔrməˌtɔri /
- How is your life in the dormitory? (Cuộc sống của bạn trong kí túc xá thế nào?)
/ haʊ ɪz jʊər laɪf ɪn ðə ˈdɔrməˌtɔri /
- Have you ever stayed up all night for finals? (Bạn đã bao giờ thức cả đêm để học ôn thi cuối kì chưa?)
/ hæv ju ˈɛvər steɪd ʌp ɔl naɪt fɔr ˈfaɪnəlz /
- Do you prefer study with other students or study alone? (Bạn thích học nhóm với các bạn khác hay thích tự học một mình hơn?)
/ du ju prəˈfɜr ˈstʌdi wɪð ˈʌðər ˈstudənts ɔr ˈstʌdi əˈloʊn /
- Have you ever skipped class? (Bạn có trốn học bao giờ không?)
/ hæv ju ˈɛvər skɪpt klæs /
- Do you usually walk to school? (Bạn có thường đi bộ đến trường không?)
/ du ju ˈjuʒəwəli wɔk tu skul /
- What kind of clothes do you often wear to school? (Bạn thường mặc quần áo thế nào khi đến trường?)
/ wʌt kaɪnd ʌv kloʊðz du ju ˈɔfən wɛr tu skul /
- Have you ever considered studying abroad? (Bạn có bao giờ cân nhắc tới chuyện đi du học chưa?)
/ hæv ju ˈɛvər kənˈsɪdərd ˈstʌdiɪŋ əˈbrɔd /
12. would you mind not touching the wire
13. to disappoint 14. to sign 15. going
Communication is a quick and quick way to convey information from one person to another. There are many ways to communicate. Signing communication is the use of predefined symbols to communicate with each other, it is often used with the hearing impaired and the non-verbal. Next is the way of communicating by means of communication such as computers, telephones, this is usually used on the phone. And the most common way is oral communication. We will talk to each other to transmit information to each other, this is the easiest and fastest way to communicate. There are many ways to practice communication such as speaking with enthusiasm, assertiveness, not talking around, not stuttering, using gesture language "mirroring", asking unknown questions, revealing the name of the other person. . Through the above, you already know the different ways to communicate and how to improve communication skills, hope you can apply them in everyday life.
1b
2d
3d
4c
5c
6d
25c
26a
27b
28a
29b
30b
___
1 d -> easily
2. die -> death
3. occasional -> occasionally
4. shame -> shy
5. instruct -> instruction
6. science -> scientific
7. please -> pleasure
8. sadness -> sad
9. national -> nations
10. courage -> encourages
11. equal -> equality
12. industry -> industrial
13. automatic -> automatically
14. manufacture -> manufactured
15. consequence -> consequently
16. rich -> enrich
17. disappointing -> disappointed
18. apparent -> apparently
19. financial -> finance
20. extinction -> extinct
Đang thi tự làm