Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dạng 1: Điều chế một số muối
PTHH:
1. \(2Na+Cl_2\rightarrow2NaCl\)
2. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
3. \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
4. \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2^-+Na_2SO_4\)
5. \(CO_2+CaO\rightarrow CaCO_3^-\)
Dạng 2: Điều chế kim loại.
PTHH:
1. \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\downarrow\)
2. \(2NaCl\underrightarrow{đpnc}2Na+Cl_2\uparrow\)
3. \(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
* Sản phẩm của kim loại tác dụng với oxi:
- Kim loại (trừ Au, Ag, Pt) tác dụng với oxi tạo oxit.
- PTHH:
1) 2Mg + O2 → 2MgO
2) 2Al + 3O2 → 2Al2O3
3) 3Fe + O2 → Fe3O4
Fe có 2 hóa trị là II và III. Nên khi muốn lập CTHH thì cần biết hóa trị của Fe
a.
- Lấy mẫu thử va đánh dấu
- Dẫn các mẫu thử qua dung dịch nước vôi trong
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là CO2
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
+ Mẫu thử không hiện tượng chất ban đầu là CO, H2 (I)
- Cho que đóm vào nhóm I
+ Mẫu thử cháy với ngọn lửa màu xanh chất ban đầu là H2
+ Mẫu thử làm que đóm tắt chất ban đầu là CO
b.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là P2O5, CaO (I)
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là Al, MgO, Ag (II)
- Cho quỳ tím vào dung dịch mới thu được ở nhóm I
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là P2O5
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là CaO
- Cho HCl vào nhóm II
+ Mẫu thử tan và có khí bay lên chất ban đầu là Al
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
+ Mẫu thử tan chất ban đầu là MgO
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O
+ Mẫu thử không tan chất ban đầu là Ag
mk rảnh nek
sai chính tả r kìa pạng
rảnh kh pải dảnh