Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
50. worried for : lo lắng cho (ai)
in Vietnam is famous for traditional Ao Dai
tính từ đi với giới từ là: famous for
hok tốt
Trong ngữ pháp, giới từ (tiếng Anh: preposition) là một bộ phận lời nói giới thiệu một giới ngữ. Một giới từ được đặt vào câu sẽ chỉ ra mối quan hệ giữa những điều được đề cập trong câu ấy. Ví dụ, trong câu "The cat sleeps on the sofa" (Con mèo ngủ trên ghế sofa), từ "on" là một giới từ, giới thiệu giới ngữ "on the sofa". Trong tiếng Anh, các giới từ được dùng phổ biến là "of" (của, thuộc, về,...), "to" (hướng tới, đến, đối với,...), "in" (trong, ở trong,...), "for" (cho, dành cho,...), "with" (với) và "on" (trên, lên,...)
Giới từ (Preposition) là từ loại chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ, trong câu. Những từ thường đi sau giới từ là tân ngữ (Object), Verb + ing, Cụm danh từ ...
Ví dụ:
- I went into the room.
- I was sitting in the room at that time.
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., "the room" là tân ngữ của giới từ "into". Ở ví dụ b., "the room" là tân ngữ của giới từ "in".
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ (adverb) và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau.
Bạn tham khảo thêm kiến thức nền ở đây nha
https://stepup.edu.vn/blog/gioi-tu-trong-tieng-anh-va-cach-su-dung/
Ở trường hợp class này thì là :
1. Vị tí bên trong một không gian 3 chiều hoặc một diện tích có ranh giới (ranh giới vật lý hoặc có thể nhìn thấy được
VD: In England/school/building/library/room/garden/car…
They took advantage of their hospitality and stayed the whole week without paying anything
câu 1.Try to take advantage of every opportunity that comes your way.
câu 2.don't watching TV too much.it will harm to the eyes
câu 3 : The police are still trying to establish the cause of the fire
câu 4 : don't make noise
chúc bạn học tốt !
Cách chơi: Quăng dây vòng qua đầu, chạm xuống đất thì nhảy nhẹ lên
Lưu ý: Không dùng gót chân để đáp xuống, không nhảy quá cao.
Chuẩn bị 1 sợi dây nhảy
1 she made lettuce salad ....with..... some mayonnaise
2 smoking is hamful ....for.... our health
3 that fashion magazine is full .....of.... advertising for women's clothes
4 it is ....... three o'clock ; it's nearly a quarter past three
5 if you come to visit hanoi next month , i will show you ..about.... the city
6 take advantage ......... the chance to do some sightseeing while you are here
7 did you have a good time ...at.... Christmas ?
8 my mother often picks me ...to... from the school
Danh từ đi với giới từ "Of"
ADVANTAGE/ DISAVANTAGE OF
(lợi thế/bất lợi về )
E.g: One advantage of living in the country is the fresh air
DANGER OF
(mối nguy hiểm của)
E.g: How many factory employees are in danger of losing their jobs?
FEAR OF
(sự sợ hãi về)
E.g: She lived in constant fear of losing her job
HABIT OF
(thói quen làm gì)
E.g: I got into the habit of turning on the TV as soon as I got home
OPPORTUNITY OF
(cơ hội)
E.g: He gave me the opportunity of a life-time.
STANDARD OF
(tiêu chuẩn về)
E.g: We aim to maintain high standards of customer service
ADVANTAGE + OF (lợi thế về)
Ví dụ: One advantage of living in the country is the fresh air (Một lợi thế của cuộc sống trong nước là không khí trong lành)