Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi 1,2 tấn = 1200 kg
Ta có: \(n_{FeS_2}=\dfrac{1200}{120}=10\left(kmol\right)\)
Bảo toàn Lưu huỳnh: \(n_{H_2SO_4\left(lý.thuyết\right)}=2n_{FeS_2}=20\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4\left(thực\right)}=\dfrac{20\cdot98}{50\%}\cdot80\%=3136\left(kg\right)=3,136\left(tấn\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{1000000.98\%}{100\%}=980000(g)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{980000}{98}=10000(mol)\\ \Rightarrow n_{FeS_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2SO_4}.80\%=4000(mol)\\ \Rightarrow m_{FeS_2}=4000.120=480000(g)\)
nH2SO4=2/98=1/49 (mol)
\(S\rightarrow SO_2\rightarrow SO_3\rightarrow H_2SO_4\)
\(\frac{1}{49}\) \(\frac{1}{49}\)
mS=\(\frac{1}{49}.32=\frac{32}{49}\)
m S (thực có) = \(\frac{32}{49}.\frac{100}{80}=\frac{40}{49}\)
mquặng S=\(\frac{40}{49}.\frac{100}{60}=1,36\left(tấn\right)\)
\(TQ:FeS_2->2SO_2->2SO_3->2H_2SO_4\\ m_{FeS_2}=\dfrac{1\cdot120}{98\cdot2\cdot0,7}=0,8746\left(\text{tấn }\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=10^6\cdot98\%=980000\left(g\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{980000}{98}=10000\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên số S :
\(2n_{FeS_2}=n_{H_2SO_4}\Rightarrow n_{FeS_2}=\dfrac{10000}{2}=5000\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{FeS_2\left(tt\right)}=\dfrac{5000}{80\%}=6250\left(g\right)\)
\(m_{FeS_2}=6250\cdot120=750000\left(g\right)=0.75\left(tấn\right)\)
\(m_{quặng}=\dfrac{0.75}{75\%}=1\left(tấn\right)\)
Thực tế do một số nguyên nhân, chất tham gia phản ứng không tác dụng hết, nghĩa là hiệu suất dưới 100%. Người ta có thể tính hiệu suất phản ứng như sau :
1. Dựa vào một trong các chất tham gia phản ứng, công thức tính :
2.Dựa vào một trong các chất tạo thành, công thức tính :
2 Al 2 O 3 → 4Al + 3 O 2
Dựa vào phương trình ta có: Cứ 204g Al 2 O 3 thì tạo ra 108g Al
⇒ Để tạo ra 4 tấn Al thì khối lượng Al 2 O 3 cần = 4.204/108 = 7,55g
Hiệu suất phản ứng là 90%, có nghĩa là 7,55 tấn Al 2 O 3 chỉ chiếm 90% khối lượng phải dùng.
Khối lượng oxit phải dùng : 7,55x100/90 = 8,39 tấn
Khối lượng quặng boxit: 8,39x100/40 = 20,972 tấn
\(m_{FeS_2}=3.60\%=1,8\left(tấn\right)\)
Sơ đồ cả quá trình tạo H2SO4
FeS2 \(\rightarrow\) 2SO2 \(\rightarrow\) 2SO3 \(\rightarrow\) 2H2SO4
Giả sử: 120 tấn---------------------->196 tấn
1,8 tấn------------------------> x tấn
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(lt\right)}=x=\frac{1,8.196}{120}=2,94\left(tấn\right)\)
Vì H=95% => \(m_{H_2SO_4}=2,94.95\%=2,793\left(tấn\right)\)
a) Điều chế H2SO4 từ FeS2 qua các dãy biến hóa sau:
FeS2 -> 2SO2 -> 2SO3 -> 2H2SO4
120kg....................................2x98 kg
60kg.....................................98kg
Theo lý thuyết khối lượng H2SO4 sinh ra là 98 kg, nhưng hiệu suất 85% nên thực tế chỉ thu đc:
(98 x 85 ) : 100 = 83,3 kg
Khối lượng dd H2SO4 96% thu đc là:
100 kg dd có 96 kg H2SO4
x kg dd có 83,3 kg
=> x = (83,3 . 100 ) : 96 = 86,77 kg
b) Lượng S trong 80 tấn quặng pirit
(40 . 80) : 100 = 32 tấn
Điều chế H2SO4 từ S qua dãy biến hóa sau:
S -> SO2 -> SO3 -> H2SO4
32 tấn.......................98 tấn
Nếu tính theo lý thuyết ta thu đc 98 tấn H2SO4
Vậy hiệu suất của quá trình là: (92 x 100) : 98 = 93,88 %
a) 4FeS2 + 11O2 ––> 2Fe2O3 + 8SO2
2SO2 + O2 -----(tº)------> 2SO3
SO3 + H2O ––> H2SO4
Trên thực tế, SO3 cũng bị hấp thụ bởi H2SO4 để tạo ra ôleum (H2S2O7), chất này sau đó bị làm loãng để tạo thành axít sulfuric.
H2SO4 + SO3 → H2S2O7
Ôleum sau đó phản ứng với nước để tạo H2SO4 đậm đặc.
H2S2O7+ H2O → 2 H2SO4
b) 1.2 tấn= 1200000g
mFeS2= 1200000*90%=1080000g
=>nFeS2=1080000/120=9000 mol
Ta có sơ đồ : FeS2 ---> 2SO2 -->2SO3 --> 2H2SO4
9000 mol 18000 mol
Theo định luật bảo toàn nguyên tố:
nH2SO4= 18000*85%=15300 mol
=>mH2SO4= 15300*98= 1499400g
Theo đề C%= 96%
=>mddH2SO4=1499400*100/96=1561875g=1.561875 tấn
Số khủng khiếp quá, bạn xem lại giúp tôi nhé. tôi tính hơi nhanh :)
thanks.