Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)m=0,5*(39+35,5)+0,5*(24+16)=57.25g
b)m=0.15*98+0.5*40=34,7g
c)n=(22,4+6,72)/22,4=1.3 mol
d)n=1,1 ->v=1,1*22,4=24,64l
Tính:
a, Tính khối lượng của hỗn hợp gồm 0,5g KCl và 0,5 mol MgO
Ta có : M\(_{MgO}\) = 24.1 + 16.1 = 40 ( g )
n\(_{MgO}\) = 0,5 ( mol )
=> m\(_{MgO}\) = 40.0,5 = 20 ( g )
Do đó khối lượng của hỗn hợp gồm 0,5g KCl và 0,5 mol MgO bằng : 0,5 + 20 = 20,5 ( g )
b, Khối lượng của hỗn hợp chất rắn chứa 0,15 mol \(H_2SO_4\)và 0,5 mol MgO
Ta có :
+) M\(_{H_2SO_4}\) = 1.2 + 32 + 16.4 = 98 ( g )
n\(_{H_2SO_4}\) = 0,15 ( mol )
=> m\(_{H_2SO_4}\)= 98.0,15 = 14,7 ( g )
+) M\(_{MgO}\) = 24.1 + 16.1 = 40 ( g )
n\(_{MgO}\) = 0,5 ( mol )
=> m\(_{MgO}\) = 40 . 0,5 = 20 ( g )
Do đó Khối lượng của hỗn hợp chất rắn chứa 0,15 mol \(H_2SO_4\)và 0,5 mol MgO bằng : 14,7 + 20 = 34,7 ( g )
c, Tính số mol của hỗn hợp khí gồm 22,4 lít SO\(_2\) và 6,72 lít NO ở đktc
Ta có :
+) V\(_{SO_2}\) = 22,4 ( l )
=> n\(_{SO_2}\)= \(\dfrac{22,4}{22,4}\) = 1 ( mol )
+) V\(_{NO}\) = 6,72 ( l )
=> n\(_{NO}\) = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 ( mol )
Do đó số mol của hỗn hợp khí gồm 22,4 lít SO\(_2\) và 6,72 lít NO ở đktc bằng : 1 + o,3 = 1,3 ( mol )
d, Thể tích của hỗn hợp chứa 0,4 mol khí N\(_2\) và 0,7 mol khí H\(_2\)S ở đktc
Ta có :
+) n\(_{N_2}\) = 0,4 ( mol )
=> V\(_{N_2}\) = 0,4 . 22,4 = 8,96 ( l )
+ ) n\(_{H_2S}\) = 0,7 ( mol )
=> V\(_{H_2S}\) = 0,7 . 22,4 = 15,68 ( l )
Do đó thể tích của hỗn hợp chứa 0,4 mol khí N\(_2\) và 0,7 mol khí H\(_2\)S ở đktc bằng : 8,96 + 15,68 = 24,64 ( l )
m=n.M
1) m=0,05.133,5=6,675g
bạn tính PTK của chất rooif lấy số mol nhân với PTK
1. 0,05 x 133,5= 6,675
2.1,2x 80= 96
3.0,15 x 98= 14,7
4. 0,24 x 189= 45,36
5. 0,36 x 36,5 = 13,14
6, SO2 = 3,36 : 22,4 =0,15 mol
7, NH3= 12,44 :22,4 = 0,5 mol
a) Khối lượng của 0,2 mol CO2 là:
m = 0,2 x 44 = 8,8 gam
b) nSO2 = 12,8 / 64 = 0,2 mol
=> VSO2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
c) nH2O = 36 / 18 = 2(mol)
=> Số phân tử H2O: \(2.6.10^{23}=12.10^{23}\)
a, \(m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)
b,\(n_{SO_2}=12,8:64=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2O}=36:18=2\left(mol\right)\)
Số phân tử có trong 36 g \(H_2O\) là:
\(6,022.10^{23}.2=12,044.10^{23}\)
a) Ta có: \(n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{CO_2}=n_{CO_2}.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b) Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\frac{m_{Fe_2O_3}}{M_{Fe_2O_3}}=\frac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\)
a) nCO2 = mCO2 : MCO2 = 11 : 18 = 0,6 (mol)
=> VCO2 = nCO2 * 22,4 = 0,6 * 22,4 = 13,44 (lít)
b) nFe2O3 = mFe2O3 : MFe2O3 = 80 : 160 = 0,5 (mol)
Bài 1 :
a) 0,4 mol nguyên tử Fe chứa :
0,4. N = 0,4 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Fe )
b) 2,5 mol nguyên tử Cu chứa :
2,5. N = 2,5 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Cu)
c) 0,25 mol nguyên tử Ag chứa :
0,25. N = 0,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Ag)
d) 1,25 mol nguyên tử Al chứa :
1,25. N = 1,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Al)
e) 0,125 mol nguyên tử Hg chứa :
0,125. N = 0,125 . 6.1023 = 2,4. 1023 (nguyên tử Hg)
f) 0,2 mol phân tử O2 chứa :
0,2. N = 0,2 . 6.1023 = 0,2. 1023 (phân tử O2)
g)1,25 mol phân tử CO2 chứa :
1,25. N = 1,25 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử CO2)
h) 0,5 mol phân tử N2 chứa :
0,5. N = 0,5 . 6.1023 = 2,4. 1023 (phân tử N2)
Bài 2 :
a) 1,8N H2
nH2 = 1,8 /2 =0,9(mol)
b) 2,5N N2
nN2 = 2,5/ 28 = 0,09(mol)
c) 3,6N NaCl
nNaCl = 3,6 / 58,5 = 0,06(mol)
Bài 3 :
a, mO2 = 5.32=160(g)
b,mO2 = 4,5.32=144(g)
c,mFe=56.6,1=341,6(g)
d,mFe2O3= 6,8.160=1088(g)
e,mS=1,25.32= 40(g)
f,mSO2 = 0,3.64 = 19,2(g)
g,mSO3 = 1,3. 80 = 104(g)
h,mFe3O4 = 0,75.232= 174 (g)
i,mN = 0,7.14 =98(g)
j,mCl = 0,2.35,5= 7,1 (g)
Bài 4
a,VN2=2,45.22,4=54,88(l)
b,VO2=3,2.22,4=71,68(l)
c,VCO2=1,45.22,4=32,48(l)
d,VCO2=0,15.22,4=3,36(l)
e,VNO2=0,2.22,4=4,48(l)
f,VSO2=0,02.22,4=0,448(l)
Bài 5 :
a,VH2=0,5.22,4=11,2(l)
b,VO2=0,8.22,4=17,92(l)
c,VCO2=2.22,4=44,8(l)
d,VCH4=3.22,4=3,224(l)
e,VN2=0,9.22,4=20,16(l)
f,VH2=1,5.22,4=11,2(l)
1a, \(n_{H_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{9}{2.1+16}=0,5\left(mol\right)\)
b,\(n_{Mg\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{29,6}{24+2.14+2.3.16}=\dfrac{29,6}{148}=0,2\left(mol\right)\)
2, a, \(V_{SO_2}=n.22,4=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b,\(V_{CO_2}=n.22,4=4,4.22,4=98,56\left(l\right)\)
c, \(n_{O_2}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
3, a, \(m_{Al_2O_3}=n.M=1,2.\left(2.27+3.16\right)=122.4\left(g\right)\)
b,\(n_{NO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{NO_2}=n.M=0,6.\left(14+2.16\right)=27,6\left(g\right)\)
4, \(n_A=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{m}{n}=\dfrac{4,25}{0,25}=17\left(g\text{/}mol\right)\)
BT2.
a/ mCO2 = 0,2 x 44 = 8,8 gam
b/ nSO2 = 12,8 / 64 = 0,2 mol
=> VSO2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
c/ nH2O = 36 / 28 = 2 (mol)
=> Số phân tử có trong 36 gam H2O là: \(2\times6\times10^{23}=12\times10^{23}\)
BT2 :
a) \(m_{CO_2}=M.n=44.0,2=8,8\left(g\right)\)
b) \(n_{SO_2}=\frac{m}{M}=\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c) \(n_{H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{36}{18}=2\left(mol\right)\)
Số phân tử H2O = \(2.6.10^{23}=1,2.10^{24}\) ( phân tử )
Số mol của H2 là
n=V:22,4=5,6:22,4
=0,25(mol)
Số mol của Zn là
nZn=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của Zn là
m=n.M=0,25.65=16,25(g)
Số mol của H2SO4 là
nH2SO4=nH2=0,25(mol)
C)cách1:
Khối lượng của H2SO4 là
m=n.M=0,25.98=24,5(g)
Khối lượng H2 là
m=n.M=0,25.2=0,5(g)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mZn+mH2SO4=mZnSO4+mH2
->mZnSO4=mH2SO4+mZn-mH2=24,5+16,25-0,5=40,25(g)
Cách2:
Số mol của ZnSO2 là
nZnSO4=nH2=0,25(mol)
Khối lượng của ZnSO4 là
m=n.M=0,25.161=40,25(g)
D) số mol của H2SO4 là
n=m:M=9,8:98=0,1(mol)
So sánh:nZnbđ/pt=0,2/1>
n2SO4bđ/pt=0,1/1
->Zn dư tính theoH2SO4
Số mol của H2 là
nH2=nH2SO4=0,1(mol)
Thể tích của H2 là
V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
Ta có : \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4_{ }---^{t^o}\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)
Theo PTHH=>1mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 1 mol khí H2
Theo bài ra , x mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 0,25 mol khí H2
\(\Rightarrow x=0,25\left(mol\right)\)
a) Ta có : \(m_{Zn}=m.M=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
\(a.\)
- \(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
- \(n_{H2SO4}=\frac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
\(b.\)
- \(n_{SO2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{SO2}=0,25\times64=16\left(gam\right)\)
- \(n_{H2}=\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2}=1\times2=2\left(gam\right)\)
a) \(n_{Fe}=\frac{m}{M}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{m}{M}=\frac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(n_{SO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{SO_2}=M.n=64.0,25=16\left(g\right)\)
* \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_{ }_2}=M.n=2.1=2\left(g\right)\)
n của h2=1.2.1023:6.1023=0.2 mol
nSo2=6,4:64=0.1 mol
a,Vhh=[1,5+2,5+0.2+0,1] .22,4=96,32l
mhh=(1,5.32)+(2,5.28)+(0,2.2)+6,4=124,8g
nSO2 = 6,4 / 64 = 0,1 mol
nH2 = \(\frac{1,2\times10^{23}}{6\times10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
a/ Vhỗn hợp khí(đktc) = ( 0,1 + 0,2 + 1,5 + 2,5 ) x 22,4 = 96,32 lít
b/ mO2 = 1,5 x 32 = 48 gam
nN2 = 2,5 x 28 = 70 gam
nH2 = 0,2 x 2 = 0,4 gam
=> mhỗn hợp khí = 48 + 70 + 0,4 + 6,4 = 124,8 gam
a, \(m_{K_2SO_4}=0,35.174=60,9g\)
b, \(V_{NO_2}=0,75.22,4=16,8l\)
a: \(m=0.35\cdot\left(39\cdot2+32+16\cdot4\right)=60,9\left(g\right)\)
b: \(V=0.75\cdot22.4=16.8\left(lít\right)\)