K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 11 2023

a. Các chất ở trên đều liên kết với một hay nhiều nguyên tử O để tạo thành oxide

CTHH chung : R2On với n là hóa trị của nguyên tố R 

b. Các chất là oxide : ZnO , SiO , KnO, Fe2O3 , Cl2O7

23 tháng 7 2023

Muối: 

`CuSO_4`: đồng II sunfat

`MgCl_2`: magie clorua

`Na_2CO_3`: natri cacbonat

Oxide base:

CaO: canxi oxit

Oxide acid: 

`SO_2`: lưu huỳnh đioxit

Oxit là hợp chất của oxi và một nguyên tố khác

TCHH:

+Oxide base tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

+Oxide acid tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.

4 tháng 9 2023

Nhận xét: Công thức phân tử của các oxide ở cột (2), (4) đều có chứa 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxygen (O).

1. Khái niệm oxide: Oxide là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxygen.

2. Phân loại oxide:

- Dựa vào thành phần nguyên tố, oxide có thể phân thành hai loại: oxide kim loại và oxide phi kim.

- Dựa vào tính chất hoá học, oxide có thể phân thành 4 loại: oxide acid (SO2, CO2, SO3,...); oxide base (K2O, MgO, CaO); oxide lưỡng tính (Al2O3, ZnO,..) và oxide trung tính (CO, NO,...)

4 tháng 9 2023

Trả lời:

1. Công thức hoá học của các acid đều có chứa nguyên tử H.

2. Dạng tồn tại của acid trong dung dịch đều chứa cation (ion dương) H+.

3. Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+.

4 tháng 9 2023

1. Đều có nguyên tử H

2. Dạng tồn tại đều chưa ion H+

3. Acid là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion H+

4 tháng 9 2023

1. Có một hay nhiều nhóm OH-

2. Các dung dịch base gồm 1 cation kim loại và anion OH-

3.  Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion OH-

4. Quy tắc gọi tên các base: Tên kim loại (kèm hoá trị đối với kim loại có nhiều hoá trị) + hydroxide.

Tên base Ca(OH)2: Calcium hydroxide.

22 tháng 11 2023

X : có phản ứng

O : không phản ứng

PTHH:

\(Pb\left(NO_3\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow PbCO_3+2NaNO_3\\ Pb\left(NO_3\right)_2+2KCl\rightarrow PbCl_2+2KNO_3\\ Pb\left(NO_3\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow PbSO_4+2NaNO_3\\ BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3+2NaCl\\ BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\\ 2HNO_3+Na_2CO_3\rightarrow2NaNO_3+CO_2+H_2O\)

 

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 9 2023

23 tháng 7 2023

Oxide: \(P_2O_5\) và \(SO_2\)

\(Na_2SO_4,CaCO_3\) là muối

(Oxide là hợp chất 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là oxi)

Cho các chất sau: Fe2O3, SO3, MgCl2, KOH, H2SO4, HCl, Al(OH)3, KHCO3. Phân loại, gọi tên các chất trên?Oxide:  …………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………….Acid: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Base:  …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….Muối:...
Đọc tiếp

Cho các chất sau: Fe2O3, SO3, MgCl2, KOH, H2SO4, HCl, Al(OH)3, KHCO3. Phân loại, gọi tên các chất trên?

Oxide…………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………….

Acid: …………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

 Base:  …………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

Muối: …………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

1
1 tháng 9 2023

Oxide: Fe2O3 (oxit sắt(III)), SO3 (oxit lưu huỳnh(IV)) Acid: H2SO4 (axit sulfuric), HCl (axit clohidric) Base: KOH (hidroxit kali), Al(OH)3 (hidroxit nhôm) Muối: MgCl2 (muối magie clorua), KHCO3 (muối kali hidrocarbonat)