Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Hey Jacob,
(Chào Jacob,)
2. Are you free next Saturday?
(Thứ Bảy tuần sau cậu có rảnh không?)
3. A few of us are going surfing at Turtle Beach. I know you love extreme sports so I thought you might like to come with us.
(Chúng tớ định đi lướt sóng ở biển Turtle. Tớ biết là cậu thích những môn thể thao mạo hiểm nên tớ nghĩ rằng cậu sẽ muốn đi cùng chúng tớ.)
4. We will meet at the surf school on the beach. It costs 10 dollars to rent a surfboard. Sarah says it's really exciting and worth the money. Don't worry, it's not dangerous because the school gives everyone lots of safety equipment to wear.
(Chúng mình sẽ gặp ở trưởng lướt sóng ở bãi biển nhé. Tốn 10$ để thuê ván lướt. Sarah nói rằng nó thật sự thú vị và đáng tiền lắm luôn. Đừng lo, nó không nguy hiểm đâu bởi vì trường cho chúng ta rất nhiều đồ bảo hộ để mặc.)
5. Let me know if you can come by Tuesday. I want to call the school to book the surfboards the day after.
(Hãy cho tớ biết nếu cậu có thể đến trước thứ Ba nhé. Tớ muốn gọi cho trường để đặt ván lướt vào ngày hôm sau.)
6. I hope you can come.
See you soon,
Mark
(Mong rằng cậu có thể đến,
Gặp lại cậu sau,
Mark)
Tạm dịch - Yêu cầu đề bài:
Kỹ năng viết
Email viết lời mời
Để tạo lời mời trong một email, bạn nên:
1. Mở đầu với một lời chào: Hey Ryan,
2. Kiểm tra sự sẵn sàng: Bạn có rảnh vào cuối tuần sau không?
3. Viết một lời mời: Tôi dự định đi leo núi đá ở trung tâm thể thao Ridgetown. Bạn có muốn đến không?
4. Đưa ra nhiều chi tiết hơn: Chúng ta có thể gặp nhau lúc 10h sáng. 1 vé là 10 USD. Họ sẽ cung cấp mọi thiết bị bảo hộ và...
5. Yêu cầu về lời hồi đáp: Hãy nói cho tôi biết nếu bạn muốn đến.
6. Lời kết: Nói chuyện với bạn sớm,
Jane
(1) Write your address at the top and the receiver's address below.
(Viết địa chỉ của bạn ở trên cùng và địa chỉ người nhận phía dưới.)
(2) Write a greeting. (Viết lời chà.)
(3) Say who you are and why you are writing. (Nói bạn là ai và lý do bạn viết thư.)
(4) Introduce the problem. (Đề xuất vấn đề.)
To: mayor@blackstone.org
Subject: Energy suggestions for Blackstone City
Dear Mayor Adams,
My name is Nina Tran. I am a student at Blackstone Secondary School.
I am writing about the polluted air in our city. I would like to suggest ways to make Blackstone City more eco-friendly. Now, we get 70% of our energy from coal. Coal power plants are expensive to run and nonrenewable. They cause a lot of pollution, too. I think we should change to wind power. It is renewable and cheap to run. It would work very well. It is really windy in our city. This will reduce air pollution and make Blackstone City more eco-friendly. Thank you for reading this.
Sincerely,
Nina Tran
Dịch:
(Đến: mayora@windrush.org
Chủ đề: Giải pháp năng lượng cho thành phố Blackstone
Kính gửi Thị trưởng,
Tên tôi là Nina Trần. Tôi là học sinh tại trường trung học Blackstone.
Tôi đang viết về vấn đề ô nhiễm không khí ở thành phố của chúng ta. Tôi muốn đưa ra những giải pháp giúp thành phố Windrush trở nên thân thiện với môi trường hơn. Hiện tại, chúng ta nhận được 70% nguồn năng lượng từ than. Các nhà máy điện than rất tốn kém để vận hành và không thể tái tạo. Chúng cũng gây ra rất nhiều ô nhiễm. Tôi nghĩ chúng ta nên thay đổi năng lượng gió. Nó có thể tái tạo và rẻ để tiến hành. Nó sẽ hoạt động rất tốt. Nó thực sự có gió trong thành phố của chúng ta. Điều này sẽ làm giảm ô nhiễm không khí và làm cho thành phố Blackstone thân thiện với môi trường hơn.
Cảm ơn ngài đã đọc bài viết này.
Trân trọng,
Nina Trần)
What? - Cleaned up the beach.
When? - On Tuesday morning.
Where? - At Pebble beach in Somerton.
Who? - Jane.
Tạm dịch:
Kỹ năng viết
Viết email để mô tả kinh nghiệm trong quá khứ
Để mô tả kinh nghiệm trong quá khứ trong email, bạn nên:
1. Giới thiệu chủ đề chính (kinh nghiệm của bạn):
Tôi đã tham gia vào một cuộc dọn dẹp rừng với em gái của tôi.
2. Bao gồm thông tin quan trọng nhất, trả lời "cái gì?" "khi nào ?," "ở đâu ?," và "ai?":
Tôi đã đến dọn dẹp vào tuần trước ở King's Forest. Hơn hai trăm người đã tham gia.
3. Mô tả những gì bạn có thể thấy / ngửi / nghe / nếm:
Tôi có thể nhìn thấy những chai nhựa ở khắp nơi trong công viên.
4. Đưa ra ý kiến của bạn về trải nghiệm và hỏi bạn bè của bạn nghĩ gì:
Thật là một ngày tuyệt vời. Tôi muốn làm lại sớm. Bạn có muốn tham gia không?
New message |
To: mai123@abcmail.com |
Subject: My experience |
Hi Mai, Let me tell you about my experience. I took part in a beach clean-up and it was great! I arrived at Sam Son Beach on Sunday morning. It was really dirty. There were trash and plastic bags everywhere so we had to clean it up. Over 100 volunteers took part. We worked for 5 hours and picked up over 3 tones of trash! The beach look amazing after we finished. It was a great day. I want to do it again soon. Would you like to join? Let me know. See you, Nhi |
Tạm dịch:
Tin nhắn mới |
Đến: mai123@abcmail.com |
Chủ đề: Trải nghiệm của tôi |
Chào Mai, Để tôi kể cho bạn nghe về trải nghiệm của tôi. Tôi đã tham gia một chiến dịch dọn dẹp biển và nó rất tuyệt! Tôi đã đến biển Sầm Sơn vào sáng Chủ nhật. Nó thực sự rất bẩn. Có rất nhiều túi bóng và rác ở khắp nơi vì vậy chúng tôi đã phải dọn dẹp chúng. Hơn 100 tình nguyện viên đã tham gia. Chúng tôi làm việc trong vòng 5 tiếng và đã nhặt được hơn 3 tấn rác. Bãi biển trở nên thật tuyệt vời sau khi chúng tôi hoàn thành. Đó thực sự là một ngày tuyệt vời. Tôi muốn tham gia lại chiến dịch sớm. Bạn có muốn tham gia không? Hãy nói cho tôi biết nhé. Hẹn gặp lại, Nhi |
Hi Yun-Ru
I'm glad to receive your letter. My sports day today is very wonderful. I won the first prize in 100 meter sprint competition. My mom was there to see me but my father went to work. She didn't take part in any games. Futhermore, I also participated in 800 meter sprint competition and won the third prize, it's good isn't it ?
Please write to me soon. I'm looking forward to receiving your letter soon.
Your faithfully,
Ha Huong Linh
New message
(Tin nhắn mới)
To: Aliali@abcmail.com
(Đến: Aliali@abcmail.com)
Subject: Zorbing next Friday?
(Chủ đề: Trò lăn dốc trong quả cầu nhựa vào thứ Sáu tới?)
1. Hi Alison,
(Chào Alison)
2. Are you busy next Friday?
(Bạn có bận vào thứ Sáu tới không?)
3. I'm going zorbing with my brother and his friend. Do you want to come?
(Tôi sẽ chơi trò lăn dốc trong quả cầu nhựa cùng với anh trai và bạn anh ấy. Bạn có muốn đến không?)
4. We can meet at 9 a.m. It should be a lot of fun and really exciting. It costs 25 dollars to rent the safety equipment.
(Chúng ta có thể gặp nhau lúc 9h sáng. Nó sẽ rất vui và thực sự thú vị. Chúng ta dùng 25 USD để thuê đồ bảo hộ.)
5. Let me know by Thursday if you want to come.
(Hãy nói cho tôi biết trước thứ Năm nếu bạn muốn đến.)
6. See you soon, (Hẹn gặp bạn sớm nhé,)
Jason
New message (Tin nhắn mới)
To: Nina@abcmail.com (Đến: Nina@abcmail.com)
Subject: skateboarding next week? (Chủ đề: trượt ván vào tuần tới?)
Hi Nina,
(Chào Nina)
Are you busy next week?
(Bạn có bận vào thứ Sáu tới không?)
I'm going skateboarding with my brother. Do you want to come?
(Tôi sẽ chơi trò trượt ván cùng với anh trai. Bạn có muốn đến không?)
We can meet at 7 a.m. It should be a lot of fun and really interesting.
(Chúng ta có thể gặp nhau lúc 7h sáng. Nó sẽ rất vui và thực sự thú vị.)
Let me know by Friday if you want to come.
(Hãy nói cho tôi biết trước thứ Sáu nếu bạn muốn đến nhé.)
See you soon,
(Hẹn gặp bạn sớm,)
Nhi
1. “Dear Mayor Adams,” -----> Formal than “Hi Mayor Adams!” (Chào thị trưởng)
2. “Sincerely, Elizabeth Freeman” -----> Formal than “See you.” (Hẹn gặp lại)
3. “I am writing about the polluted air in our city.” -----> Formal than “I wanted to say that Windrush City isn't very clean.” (Tôi muốn nói rằng thành phố Windrush không sạch chút nào.)
4. “Coal power plants are expensive to run. They cause a lot of pollution, too. I think we should change to wind power.” -----> Formal than “Coal isn't the best energy to use. Let's use wind power.” (Than đá không phải năng lượng tốt nhất để sử dụng. Hãy sử dụng năng lượng gió.)