K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở người, alen A qui định mũi cong trội hoàn toàn so với alen a qui định mũi thẳng (gen nằm trên NST thường); alen B qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định máu khó đông (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Người đàn ông (A) và người phụ nữ (B) đều có mũi cong và máu đông bình thường sinh ra được 2 người con: người con (C) có mũi thẳng và bị bệnh...
Đọc tiếp

Ở người, alen A qui định mũi cong trội hoàn toàn so với alen a qui định mũi thẳng (gen nằm trên NST thường); alen B qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định máu khó đông (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Người đàn ông (A) và người phụ nữ (B) đều có mũi cong và máu đông bình thường sinh ra được 2 người con: người con (C) có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông; người con gái (D) có mũi cong và máu đông bình thường. (D) kết hôn với một người mũi thẳng (E) và có mẹ bị bệnh máu khó đông. Biết rằng không có đột biến xảy ra, xét các nhận định sau :

1. Người con (C) có giới tính là nam

2. Con gái của cặp vợ chồng (D); (E) có thể có mũi thẳng và bị bệnh máu khó đông.

3. Xác suất để cặp vợ chồng (D); (E) sinh ra người con trai mũi cong và bị bệnh máu khó đông là 1 12  

4. Kiểu gen của (D) có thể là một trong bốn trường hợp.

Có bao nhiêu nhận định đủng ?

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
22 tháng 11 2018

12 tháng 10 2021

b

25 tháng 11 2019

Theo giả thuyết: A (bình thường) >> a (bạch tạng) /gen trên NST thường

P: ♂Aa  x  ♀Aa à con: 3/4 A-: 1/4 aa.

Vậy khả năng vợ, chồng trên sinh được một đứa con trai bị bệnh (♂ aa) và một đứa con gái

bình thường (♀A-): =3/32 

Vậy: C đúng.

19 tháng 10 2016

F1: 599 cao tròn: 213 cao dài: 210 thấp tròn: 65 thấp dài

<=> Tỉ lệ 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Cây cao dài ở F1: 1/3AAbb : 2/3Aabb, tự thụ phấn:

  • Aabb x Aabb => (3/4A-bb:1/4aabb)
  • AAbb x AAbb => 1AAbb

=> Xác suất cần tìm là: 2/3*3/4 + 1/3 = 5/6

19 tháng 10 2016

Dạ cảm ơn cô

13 tháng 7 2017

Quy ước: B: bình thường, b: bạch tạng

Bố mẹ dị hợp: Bb

P: Bb (bình thường) x Bb (bình thường)

Gp: B, b                       B, b

F1: 25%BB: 50%Bb: 25%bb

75% bình thường: 25% bạch tạng

Đáp án cần chọn là: A

27 tháng 5 2017

Quy ước: B: bình thường, b : bạch tạng

Bố mẹ dị hợp: Bb

P: Bb (bình thường) x Bb (bình thường)

Gp: B,b                       B,b

F1: 25%BB: 50%Bb: 25%bb

75% bình thường: 25% bạch tạng

Đáp án cần chọn là: D

Ở người, alen A qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt đen (gen nằm trên NST thường); alen B qui định khả năng nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định bệnh mù màu (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Một người đàn ông (B) mắt đen, không bị mù màu kết hôn với một người phụ nữ (C), họ sinh ra một người con (D) mắt nâu và bị mù màu. Trong...
Đọc tiếp

Ở người, alen A qui định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt đen (gen nằm trên NST thường); alen B qui định khả năng nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen b qui định bệnh mù màu (gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X). Một người đàn ông (B) mắt đen, không bị mù màu kết hôn với một người phụ nữ (C), họ sinh ra một người con (D) mắt nâu và bị mù màu. Trong trường hợp không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

1. Người con (D) có giới tính là nam.

2. Kiểu gen của người phụ nữ (C) có thể là một trong bốn trường hợp.

3. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của người con (D).

4. Nếu người con (D) kết hôn với người phụ nữ mắt đen và bị mù màu, xác suất sinh ra người con trai mắt nâu, bị mù màu của cặp vợ chồng này là 25%.

A. 2.

B. 1

C. 4.

D. 3.

1
24 tháng 8 2017

Chọn C                            

  - Người đàn ông mắt đen, không bị mù màu (B) có kiểu gen aaXBY à Con gái của cặp vợ chồng (B) - (C) luôn nhận alen XB từ bố nên không bị mù màu mà người con (D) lại bị mù màu à Người con (D) có giới tính là nam à 1 đúng

  - Người con (D) có giới tính là nam và bị mù màu nên nhận một alen Xb từ mẹ. Mặt khác, người con (D) có mắt nâu mà có bố mắt đen (aa) à nhận một alen A từ mẹ à Kiểu gen của người mẹ (C) có thể là một trong 4 trường hợp: AAXbXb; AaXbXb; AAXBXb; AaXBXb à 2 đúng

  - Người con (D) mắt nâu, mù màu có kiểu gen dạng A - XbY ; mặt khác người bố (B) có kiểu gen đồng hợp lặn về tính trạng màu mắt à Người con (D) nhận một alen a từ bố à kiểu gen của người con (D) là AaXbY à 3 đúng

  - Nếu người con (D) (mang kiểu gen AaXbY) kết hôn với người phụ nữ mắt đen và bị mù màu (mang kiểu gen aaXbXb) thì xác suất sinh ra người con trai mắt nâu, bị mù màu (A - XbY) của cặp vợ chồng này là: 50%(Aa).50%(XbY) = 25% à 4 đúng

Vậy số nhận định đúng là 4.

Ở người, gen qui định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A qui định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a qui định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X qui định, alen trội B qui định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả...
Đọc tiếp

Ở người, gen qui định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A qui định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a qui định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X qui định, alen trội B qui định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gia đình trên?

I. Kiểu gen số 9 là aaXBY.

II. Xác suất số 10 và 11 sinh con không mang alen a là 1/16.

III. Xác xuất số 10 và 11 sinh con không chứa alen b là 3/4.

IV. Cặp vợ chồng III10 – III11  trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là 1/3.

A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.

1