Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên
tố H ta có:
nHCl = 2nH2 = 2.0,045 = 0,09 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
ta có: mA + mHCl = m muối + mH2
=> m = m muối + mH2 – mA = 4,575 + 0,045.2 – 0,09.36,5 = 1,38 (gam)
Câu 2
Do cho kim loại phản ứng với H2SO4 đặc và HNO3 đặc nên khí sinh ra là SO2 và NO2.
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
SO2: 64 4,5
50,5
NO2: 46 13,5
→nSO2=nNO2=4,513,5=13
Đặt số mol của Fe và M lần lượt là x và y (mol)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x x (mol)
M + nHCl → MCln + 0,5nH2
y 0,5ny (mol)
nH2 = 0,045 => x + 0,5ny = 0,045 (1)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 đặc và H2SO4 đặc:
Ta có các bán phản ứng oxi hóa – khử:
Fe → Fe3+ + 3e
x 3x
M → Mn+ + ne
y ny
S+6 + 2e → S+4 (SO2)
0,021 0,042
N+5 + 1e → N+4 (NO2)
0,063 0,063
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x + ny = 0,042 + 0,063 hay 3x + ny = 0,105 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình sau:
Mặt khác: mA = mFe + mM => 1,38 = 0,015.56 + My => My = 0,54(4)
Từ (3) và (4) suy ra M = 9n
Ta có bảng sau:
n |
1 |
2 |
3 |
M |
9 (loại) |
18 (loại) |
27 (nhận) |
Vậy kim loại M là nhôm, kí hiệu là Al.
Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)
=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g
Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb
=> Fe2O3
ACO3+2HCl→ACl2+CO2+H2O
BCO3+2HCl→BCl2+CO2+H2O
nHCl=0,3.1=0,3mol
mHCl=0,3.36,5=10,95g
Theo PTHH: nHCl=2nCO2=2nH2O
nCO2=nH2O=0,15mol
mCO2=0,15.44=6,6g
mH2O=0,15.18=2,7g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m=mBCl2+mACl2+mH2O+mCO2−mHCl
a) m=30,1+2,7+6,6−10,95=28,45g
b) V CO2=0,15.22,4=3,36 lít
\(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\\ a,PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b,Theo.PTHH:n_{H_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
Ta có sau p/ứ muối tạo thành là \(MgCl_2\)
Do đó \(m=m_{MgCl_2}=0,3\cdot95=28,5\left(g\right)\)
TH1: kết tủa Al(OH)3 chưa bị hòa tan
KAlO2 + HCl +H2O → KCl + Al(OH)3↓
0,01 ←0,01
→ nHCl = 0,02
→ V = 0,02 (lít) = 20 (ml)
TH2: kết tủa Al(OH)3 bị hòa tan một phần
KAlO2 + HCl +H2O → KCl + Al(OH)3↓
0,05 → 0,05 0,05
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
0,04` → 0,12
→ nHCl = 0,18 → V = 0,18 (l) = 180 (ml)
Vậy có 2 giá trị của V thỏa mãn là: 20 ml và 180 ml
Gọi số mol ACO3 và BCO3 là x và y
\(PTHH:ACO_3+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O+CO_2\)
(mol) 1 2 1 1 1
(mol) x 2x x x x
\(PTHH:BCO_3+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2O+CO_2\)
(mol) 1 2 1 1 1
(mol) y 2y y y y
Số mol CO2 là: \(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{CO_2}=n.M=0,25.44=11\left(g\right)\)
Theo pt ta thấy: \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=n.M=0,25.18=4,5\left(g\right)\)
a. Áp dụng ĐLBTKL ta có:
\(m_{hhA}+m_{HCl}=m_{hhB}+m_{H_2O}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{hhB}=22,6+18,25-11-4,5=25,35\left(g\right)\)
b. Ta có:
Theo PTHH trên ta có:
\(\frac{n_{ACl_2}}{n_{BCl_2}}=\frac{4}{1}\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{4}{1}\Leftrightarrow x=4y\)
\(\sum_{n_{hhB}}=x+y=4y+y=5y=0,25\)
\(\Rightarrow y=\frac{0,25}{5}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x=4y=0,05.4=0,2\left(mol\right)\)
\(\frac{M_B}{M_A}=\frac{7}{3}\Leftrightarrow M_B=\frac{7M_A}{3}\)
\(\sum_{m_{hhB}}=\left(M_A+71\right)x+\left(M_B+71\right)y=25,35\)
Giải pt trên ta được: \(M_A=24\)
\(\Rightarrow A:Mg\rightarrow CTHH:MgCO_3\)
\(M_B=\frac{7M_A}{3}=\frac{7.24}{3}=56\)
\(\Rightarrow B:Fe\rightarrow CTHH:FeCO_3\)
\(\%m_{MgCO_3}=\frac{84.0,2}{22,6}.100\%=74,3\left(\%\right)\)
\(\%m_{FeCO_3}=100-74,3=25,7\left(\%\right)\)