Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B: quả đỏ > b: quả vàng
D: quả tròn > d: quả bầu dục
Vì gen nằm trên NST thường và phân li độc lập nên KG của P sẽ là
_Đỏ, bầu dục TC: BBdd
_Vàng, tròn TC: bbDD
*Sơ đồ lai:
P: BBdd (đỏ, bd) x bbDD (vàng, tròn)
G: Bd bD
F1: BbDd (100% đỏ, tròn)
Chúc bạn học tốt nha ^^
P thuần chủng => F1 đỏ, bầu dục có kiểu gen dị hợp
F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 có :
6 đỏ, bầu dục: 3 đỏ, tròn: 3 đỏ, dài: 2 xanh, bầu dục : 1 xanh , tròn: 1 xanh, dài
Xét cặp tính trạng màu sắc quả:
đỏ : xanh = 3 :1 => đỏ trội so vs xanh
Quy ước : A- đỏ, a- xanh => KG của F1 là Aa x Aa
Xét cặp tính trạng hình dạng quả:
tròn : bầu dục : dài = 1:2 :1 => tròn trội ko hoàn toàn so vs dài, bầu dục là tính trạng trung gian giữa tròn và dài
Quy ước: B- tròn, b- dài: BB - tròn, Bb- bầu dục, bb - dài
Kiểu gen của F1 là Bb x Bb
KG của P là : AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
Sơ đồ lai:
Ptc: AABB đỏ, tròn x aabb xanh , dài
GP: AB ab
F1: 100% AaBb đỏ, bầu dục
F1 x F1: AaBb đỏ, bầu dục x AaBb đỏ, bầu dục
GF1: 1AB:1Ab:1aB:1ab 1AB :1 Ab:1aB :1ab
F2: 6A-Bb: 3A-BB : 3A-bb : 2aaBb : 1aaBB : 1aabb
a)P tròn ngọt lai bầu chua=> F1 tròn, ngọt
=> Tròn ngọt trội hoàn toàn so vs bầu chua. F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước A tròn a bầu B ngọt b chua
F2 xuất hiện 4 tổ hợp= 2gtu * 2 gtu
F1 dị hợp 2 cặp gen mà cho 2 giao tử=> có liên kết gen
b) F2 xuất hiện bầu chua aabb=> a lk vs b. A lk B
=> Kg của F1 AB/ab
c) 0.25aabb= 025ab* 1aabb=> P AB/ab(f=50%)lai aabb hoặc Ab/aB(f=50%) lai aabb
0.25aabb= 0.5ab*0.5ab=> ko có th nào
Vì theo đề bài:
- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen
- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính
→ P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.
P: AAbb × aaBB
Đáp án cần chọn là: D
A: quả đỏ, a: quả vàng
B: quả tròn, b: quả bầu dục
+ P dị hợp: cây đỏ, tròn x đỏ, tròn
F1 có tỉ lệ KH: 1 : 2 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2
Mỗi bên P cho 2 giao tử \(\rightarrow\) 2 gen nằm trên 1 NST \(\rightarrow\) liên kết gen
+ F1: ko xuất hiện KH vàng, bầu dục (ab/ab)
*TH1: P: đỏ, tròn x đỏ, tròn
Ab/aB x Ab/aB
F1: KG: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB
KH: 1 đỏ, bầu dục : 2 đỏ, tròn : 1 vàng, tròn
+ Lấy ngẫu nhiên 2 cây F1 lai với nhau thu được F2 có tỉ lệ KH là: 1 : 1 : 1 : 1
\(\rightarrow\) ko có phép lai nào thỏa mãn
* TH2: P: đỏ, tròn x đỏ, tròn
Ab/aB x AB/ab
F1: KG: 1Ab/AB : 1aB/AB : 1Ab/ab : 1aB/ab
KH: 2 đỏ, tròn : 1 đỏ, bầu dục : 1 vàng, tròn
+ lấy ngẫu nhiên 2 cây F1 cho lai với nhau thu được F2 có tỉ lệ KH: 1 : 1 : 1 : 1
\(\rightarrow\) KG của 2 cây F1 đem lai là:
Ab/ab x aB/ab
F2: KG: 1Ab/aB : 1Ab/ab : 1aB/ab : 1ab/ab
KH: 1 đỏ, tròn : 1 đỏ, bầu dục : 1 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục
a: P: bố x mẹ (dị hợp n cặp gen)
+ số giao tử của 1 bên bố mẹ là: 2n giao tử
+ Số kiểu gen: 3n
+ Tỉ lệ kiểu gen là: (1 : 2 : 1) n
+ Số kiểu hình là: 2n
+ Tỉ lệ KH là: (3 : 1)n
b.
+ F1 x F1
F2 thu được tỉ lệ
- đỏ : xanh = 3 : 1 (Trội hoàn toàn)
- tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1 (trội lặn ko hoàn toàn)
+ qui ước: A: đỏ, a: xanh
B: tròn, b: bầu dục, Bb: bầu dục
+ (đỏ : xanh) (tròn : bầu dục : dài) = 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1 = tỉ lệ bài cho \(\rightarrow\) quy luật phân li độc lập
+ F2 có 16 tổ hợp lai = 4 x 4
\(\rightarrow\) F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb
+ Ptc tương phản có thể là
+ P1: đỏ, tròn x xanh, dài
AABB x aabb
hoặc P2: đỏ, dài x xanh, tròn
AAbb x aaBB
F1: AaBb: đỏ, bầu dục
+ F1 x F1: AaBb x AaBb