Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để Bchia hết cho 4=>\(\overline{4y}⋮4\Rightarrow y\in\left\{0;4;8\right\}\)(1)
Để B chia hết cho 9=>\(\overline{3x4y}⋮9\Rightarrow\left(3+x+4+y\right)⋮9\)Ta có bảng sau:
y | 0 | 4 | 8 |
3+4+y | 7 | 11 | 15 |
x | 2 | 7 | 4 |
kết quả | chọn | chọn | chọn |
Vì x;y là chữ số .Vậy \(\hept{\begin{cases}x=2\\y=0\end{cases}};\hept{\begin{cases}x=7\\y=4\end{cases}};\hept{\begin{cases}x=4\\y=8\end{cases}}\)
nguyen thu trang ơi!Theo tớ, cậu thiếu dấu gạch đầu trên các số kia rồi đó
Lần sau tớ giải tiếp cho bây giờ tớ đang bận ha^-^
Để C chia hết cho cả 2 và 5 =>y =0
=>x thuộc{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}(vì x là chữ số)
a) Để 2a13b chia hết cho 45
<=> 2a13b chia hết cho 5 và 9
Để 2a13b chia hết cho 5 <=> b = 0;5
Để 2a130 chia hết cho 9 <=> 2+a+1+3+0 chia hết cho 9
<=> a = 3
Để 2a135 chia hết cho 9 <=> 2+a+1+3+5 chia hết cho 9
<=> a = 7
b) Để 51ab chia hết cho 15
<=> 51ab chia hết cho 3 và 5
Để 51ab chia hết cho 5 <=> b = 0;5
Để 51a0 chia hết cho 3 <=> 5+1+a+0 chia hết cho 3
<=> a = 0;3;6;9
Để 51a5 chia hết cho 3 <=> 5+1+a+5 chia hết cho 3
<=> a = 1;4;7
Số lớn nhất có 4 cs chia hết cho 2 và 3 là:9996
Số nhỏ nhất có 4 cs chia hết cho 5 và 9 là:1035
Số lớn nhất có 3 cs chia hết cho 9 và 11 là:990
Để 2x7y \(⋮\)5
=> y = 0 hoặc y = 5
Khi đó 2x7y = 2x70 ; 2x7y = 2x75
Để 2x70 \(⋮9\)
=> (2 + x + 7 + 0) \(⋮9\)
=> (x + 9) \(⋮9\)
=> \(x=0;x=9\left(\text{Vì }0\le x\le9\right)\)
Để 2x75 \(⋮9\)
=> (2 + x + 7 + 5) \(⋮9\)
=> (14 + x) \(⋮9\)
=> x = 4
Vậy các cặp số (x;y) thỏa mãn để 2x7y chia hết cho 9 và 5 là
(0 ; 0) ; (9 ; 0) ; (4 ; 5)
2) Để a689b \(⋮\)2
=> b = 0 ; b = 2 ; b = 4 ; b = 6 ; b = 8
Để a689b \(⋮\)5
=> b = 0 ; b = 5
Để a689b \(⋮\)2 ; 5
=> b = 0
Khi đó số mới là a6890
a6890 \(⋮\)3 <=> (a + 6 + 8 + 9 + 0) \(⋮\)3
=> (a + 23) \(⋮\)3
=> a = 1 ; a = 4 ; a = 7 (Vì 0 < a < 10)
Vì a6890 không chia hết cho 9
=> a = 1 ; a = 7
Vậy các cặp số (a ; b) thỏa mãn bài toán là (1 ; 0) ; (7 ; 0)
Câu 3 :
Để 43x28y \(⋮\)45
=> 43x28y \(⋮\)5 và 43x28y \(⋮\)9
+) 43x28y \(⋮\)5 khi y = 0 hoặc y = 5
Khi đó số mới là 43x280 hoặc 43x285
Để 43x280 \(⋮\)9
=> (4 + 3 + x + 2 + 8 + 0) \(⋮\)9
=> (17 + x) \(⋮\)9
=> x = 1 (Vì \(0\le x\le9\))
Vậy các cặp số (x;y) thỏa mãn bài toán là : (1 ; 0) ; (1 ; 5)
để \(\overline{2a5b}⋮2;9;5\\ \Rightarrow b=0\) vì \(\overline{2a5b}⋮2;5\)
để \(\overline{2a50}⋮9\\ \rightarrow\left(2+a+5+0\right)⋮9\\ \rightarrow\left(a+7\right)⋮9\\ \rightarrow a=2\)
Câu 2: 1a2b chia hết cho 5 và 9, không chia hết cho 2
=> số b phải là số 5
=> 1a25 chia hết cho 5 và 9, không chia hết cho 2
=> 1 + 2 + 5 = 8, nếu 8 cộng thêm 1 sẽ chia hết cho 9
=> b = 1
=> 1a2b = 1125
a) 2a13b chia hết cho 4 và 11: 22132.
b) 23a13b chia hết cho 9 và 11: ( không chia hết thì phải )
Bạn vận dụng cộng thức này đi để giải được nè:
Dấu hiệu chia hết
1/. Dấu hiệu chia hết cho 2 :
Các số chẵn thì chia hết cho 2, các số lẻ thì không chia hết cho 2.
2/. Dấu hiệu chia hết cho 3 :
Là các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3.Ví dụ : 726 : 3 vì 7 + 2 + 6 = 15 chia hết cho 3
Chú ý : Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 đồng thời tổng này chia cho 3 dư bao nhiêu thì số đó chia cho 3 dư bấy nhiêu.
3/. Dấu hiệu chia hết cho 4 :
NHỮNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CUỐI TẠO THÀNH MỘT SỐ CHIA HẾT CHO 4 THÌ SỐ ĐÓ CHIA HẾT CHO 4.
4/. Dấu hiệu chia hết cho 5 :
Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
5/. Dấu hiệu chia hết cho 6 :
Một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 thì chia hết cho 6.
Hoặc : Những số chẵn chia hết cho 3 thì chia hết cho 6 và chỉ những số đó mới chia hết cho 6.
6/. Dấu hiệu chia hết cho 7 :
Lấy chữ số đầu tiên nhân với 3 rồi cộng thêm chữ số tiếp theo, được bao nhiêu lại nhân với 3 rồi cộng thêm chữ số tiếp theo… cứ như vậy cho đến chữ số cuối cùng. Nếu kết quả cuối cùng này chia hết cho 7 thì số đó chia hết cho 7.
7/. Dấu hiệu chia hết cho 8 :
Những số có 3 chữ số cuối tạo thành một số chia hết cho 8 thì chia hết cho 8.
8/. Dấu hiệu chia hết cho 9 :
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Chú ý : Các số có tổng không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 đồng thời tổng này chia cho 9 dư bao nhiêu thì số đó chia cho 9 dư bấy nhiêu.9/.
Dấu hiệu chia hết cho 11 : Từ trái sang phải ta coi các chữ số thứ nhất, thứ ba, thứ năm… là chữ số hàng lẻ, coi các chữ số thứ hai, tứ tư, thứ sáu…là chữ số hàng chẵn. Những số có tổng các chữ số hàng chẵn trừ đi tổng các chữ số hàng lẻ là một số chia hết cho 11 thì số đó chia hết cho 11 và cỉ những số đó mới chia hết cho 11.
Xem nội dung đầy đủ tại:https://123doc.org/document/557091-dau-hieu-chia-het-cho-2-3-4-5-6-7-8-9.htm
~ Chúc bạn học tốt ~