A.Reading
BEFORE YOU READ (Trước khi em đọc)
Work in pairs. Ask and answer questions about your daily routine, using the cues below. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các câu về những việc làm thường ngày của em. dùng những từ gợi ý bên dưới.)
- What time do you usually get up?
I usually get up at five thirty.
- What do you usually do next?
I usually do exercise.
- Do you usually have breakfast at home?
Yes. I usually have breakfast with my family.
- What time do you go to school?
I usually go to school at 6 : 30.
- Whal time do you have lunch?
I usually have lunch at 11 : 30.
- What do you do in the afternoon?
I usually learn my lessons and do exercises or homework.
- Do you play sports with friends?
Yes, sometimes I do.
- What do you do after dinner?
After dinner. I often watch TV with my family until 8 o’clock.
- And after that, what do you do ?
I study and do more exercises.
- What time do you usually go to bed? I usually go to bed at 10:30.
WHILE YOU READ (Tronfi khi em đọc)
Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn, sau đó làm bài tập theo sau.)
Ông Vy: Đồng hồ háo thức reo lúc 4 giờ 30. Tôi thức dậy và xuống bếp đun nước cho buổi trà sáng. Tôi uống dăm tách trà. ăn điểm tâm nhanh và sau đó dẫn trâu ra đồng. Tôi mất 45 phút để chuẩn bị. Tôi rời khỏi nhà Lúc 5 giờ 15 và đến ruộng đúng 5 giờ 30. Tôi cày và bừa thửa đất của tôi, và lúc 7 giờ 45 tôi nghỉ một tí. Trong lúc nghỉ, tôi thường uống trà với các nông dân bạn và hút thuốc giồng (địa phương). Tôi tiếp tục làm việc từ 8 giờ 15 cho đến 10 giờ 30. Sau đó tôi về nhà nghỉ ngơi một tí và ăn trưa với gia đình lúc 11 giờ 30. Sau bữa trưa, tôi thường thường nghỉ một giờ.
Bà Tuyết: Lúc 2 giờ 30 chiều, chúng tôi ra đồng một lần nữa. Chúng tôi sửa các bờ của thửa đât. Sau đó chồng tôi bơm nước vào ruộng trong khi tôi cấy lúa. Chúng tôi làm việc khoảng hai giờ trước khi chúng tôi nghỉ. Chúng tôi làm xong công việc lúc 6 giờ. Chúng tôi ăn tối lúc khoảng 7 giờ, sau đó xem tivi và đi ngủ lúc khoảng 10 giờ. Đôi khi chúng tôi đi thăm các bạn láng giềng để uống trà. Chúng tôi tán gẫu về công việc, con cái và kế hoạch của chúng tôi cho mùa kế. Mặc dù đó là một ngày dài đôi với chúng tôi, chúng tôi thích làm việc và yêu thương con cái chúng tôi.
Task 1: Choose the option A, B or c that best suits the meaning of the italicized word(s). (Chọn từ chọn lựa A.B hoặc C phù hợp với nghĩa của (các) từ in xiên nhất.)
1 . C 2. C 3. A 4. A
Task 2: Answer the following questions. (Trả lời các câu hải sau.)
1 . He’s a peasant / farmer.
- 2. He gets up at 4:30 and goes down to the kitchen to boil some water for his early tea.
- 3. He ploughs and harrows his plot of land, drinks tea and smokes local tobacco with his fellow peasants during his break.
- 4. In the afternoon. Mr Vy and his wife repair the banks of their plot of land. Mr Vy puinto it wmps water while his wife does the transplanting.
- 5. Yes. they are, because they love working and they love their children, too.
Task 3: Scan the passage and make a brief note about Mr Vy and Mrs Tuyet's daily routines. Then compare your note with a partner’s. (Đọc lướt đoạn văn và ghi chú vắn tắt về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và bà Tụyết. Sau đó so sánh bảng ghi chú của em với bảng ghi chú của một bạn cùng học).
in the morning
- 4 : 30 : alarm clock goes oil. Mr Vy gets up. goes down to the kitchen boil water for morning tea. has a quick breakfast, lead the buffalo to the field.
- 5 : 15: leaves home
- 5 : 30 arrives in ihe field, ploughs and harrows ihc plot of land
-7:4?: takes a rest
- 10 : 30 : goes home
-11 30 : has lunch with family
in the afternoon
2 : 30 : Mr Vy and Mrs Tuyet go to the field again, repair the banks of the plot of land. Mr Vy pumps water into the plot of land. Mrs Tuyet does the transplanting.
- 6 : 30 : finish work
in the evening
- have dinner
- watch TV. go to bed
- sometimes visit their neighbors, chat about work, children and plan for the next crop
AFTER YOU READ (Sau khi em đọc)
Work in groups. Talk aboui Mr Vy and Mrs Tuyet’s daily routines. (Làm việc từng nhóm. Nói về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và Bà Tuyết.)
Mr Vy and Mrs Tuyet are farmers. They get up early, at 4 : 30
- a.m. They work hard on their plot of land, usually from 5 : 30 a.m. till 6 p.m. Mr Vy usually takes an hour's rest after lunch.
After dinner, they watch TV and go to bed at about 10 p.m. Sometimes, they visit their neighbors and chat ahoul their work, their children and their plan for thc next crop. They love working and they love their children as well.
7. Work in pairs. Discuss your answers to the questionnaire below. Try to find the ideal job for your partner.
Just the job? (Chỉ là nghề nghiệp thôi sao?)
1. Which is more important to you? (Điều gì quan trọng hơn với bạn?)
a. Doing a challenging and rewarding job. (Làm một công việc nhiều thử thách và bổ ích.)
b. Earning a lot of money. (Kiếm được nhiều tiền.)
2. Which do you prefer? (Bạn thích điều gì hơn?)
a. Working indoors. (Làm việc trong nhà.)
b. Working outdoors. (Làm việc ngoài trời.)
3. Do you want a job that involves travelling a lot? (Bạn có muốn một công việc phải đi lại nhiều không?)
a. Yes (Có)
b. No (Không)
c. I don’t mind. (Tôi không bận tâm.)
4. Which sentence is true for you? (Câu nào đúng với bạn?)
a. I like being part of a team. (Tôi thích trở thành một phần của đội.)
b. I prefer working alone. (Tôi thích làm việc một mình.)
5. Do you want a job that involves dealing with the public and/or serving customers? (Bạn có muốn một công việc bao gồm giải quyết công việc với công chúng và/ hoặc phục vụ khách hàng không?)
a. Yes (Có)
b. No (Không)
c. I don’t mind. (Tôi không bận tâm.)
6. Which sounds better? (Điều gì nghe tốt hơn?)
a. Sitting at a desk for most of the day. (Ngồi ở bàn cả ngày.)
b. Being on your feet for most of the day. (Đứng cả ngày.)
7. Which sentence is true for you? (Điều nào sau đây đúng với bạn?)
a. I don't mind working long hours. (Tôi không ngại làm việc nhiều giờ liền.)
b. I want to work nine-to-five. (Tôi muốn làm việc theo giờ hành chính.)