Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- If you learn about your destination before you travel, you won’t be confused.
(Nếu bạn tìm hiểu về điểm đến của mình trước khi đi du lịch, bạn sẽ không bối rối.)
- If you go to the beach, you can see loads of marine creatures.
(Nếu bạn đến bãi biển, bạn có thể nhìn thấy vô số sinh vật biển.)
- If you visit a national park, you will see many different kinds of rare animal.
(Nếu bạn đến thăm một công viên quốc gia, bạn sẽ thấy nhiều loại động vật quý hiếm khác nhau.)
- If you stay on a campsite, you’ll use less energy.
- If you eat local food, you will help local people to advertise the food.
(Nếu bạn ăn đồ ăn địa phương, bạn sẽ giúp người dân địa phương quảng bá món ăn.)
- If you take public transport, it will be more eco-friendly.
(Nếu bạn đi phương tiện công cộng, nó sẽ thân thiện với môi trường hơn.)
- If you stay on a campsite, you’ll use less energy.
(Nếu bạn ở trong một khu cắm trại, bạn sẽ sử dụng ít năng lượng hơn.)
Đáp án: 2. Why more people choose to go on eco vacations.
(Tại sao nhiều người chọn đi nghỉ sinh thái hơn.)
A: What is your resort called?
(Khu nghỉ mát của bạn được gọi là gì?)
B: It's called Mãi Xanh.
(Nó được gọi là Mãi Xanh.)
A: Where is your resort is located
(Khu nghỉ dưỡng của bạn nằm ở đâu?)
B: It's located in the countryside.
(Nó được đặt ở miền quê.)
A: What are the rooms like?
(Các phòng như thế nào?)
B: They are small or medium, made of wood or bamboo with basic furniture and view of rivers.
(Nó vừa hoặc nhỏ, làm bằng gỗ hoặc tre với nội thất cơ bản và tầm nhìn ra các dòng sông.)
A: What are the restaurants like?
(Các nhà hàng như thế nào?)
B: They serve local specialities, fresh fruit and vegetables.
(Họ phục vụ đặc sản địa phương, hoa quả và rau củ tươi.)
A: What kind of activities can your guests do?
(Những loại hoạt động mà khách của bạn có thể làm?)
B: They can catch fish, take boat trips along rivers, watch wildlife, swim in the rivers, pick fruit, grow and collect vegetables, try working on paddy fields,...
(Họ có thể bắt cá, đi thuyền dọc các dồng sông, ngắm động vật hoang dã, tắm sông, hái trái cây, trồng và thu hoạch rau củ, thử làm việc trên cánh đồng,...)
A: Why should people stay at your resort
(Tại sao mọi người nên ở lại khu nghỉ mát của bạn?)
B: To live in nature, enjoy fresh air and peaceful countryside lifestyle, experience daily life of the local people.
(Để sống giữa thiên nhiên, tận hưởng không khí trong lành và đời sống nông thôn yên bình, trải nghiệm đời sống thường nhật của người dân địa phương.)
A: What will make it special?
(Điều gì sẽ làm cho nó trở nên đặc biệt?)
B: The picturesque landscape, natural environment, friendly local people, fresh food and traditional folk music.
(Phong cảnh đẹp như tranh, môi trường tự nhiên, người dân địa phương thân thiện, thực phẩm tươi ngoan và nhạc dân gian truyền thống.)
- Photo 1: The photo shows a woman harvesting coffee seeds.
(Bức ảnh chụp một người phụ nữ đang thu hoạch hạt cà phê.)
- Photo 2: The photo shows a man diving at the bottom of the sea to watch coral.
(Bức ảnh chụp một người đàn ông lặn dưới đáy biển để ngắm san hô.)
- Photo 3: The photo shows an old tree in a jungle.
(Ảnh chụp một cây cổ thụ trong rừng già.)
a. Most have a positive view of the British overall. _T____
b. More than half have a better opinion of the British now that they live in the country. __T___
1. T
Most have a positive view of the British overall.
(Nhìn chung thì đa số mọi người có cái nhìn tích cực về người Anh?)
Thông tin: However, 77% said they liked British people in general…
(Tuy nhiên, 77% số người cho rằng về cơ bản họ thích người Anh…)
2. T
More than half have a better opinion of the British now that they live in the country.
(Hơn một nửa số người đã có những suy nghĩ tốt hơn về người anh khi giờ họ sống ở đây.)
Thông tin: 61% said that their opinion of the British got better as a result of living in the UK.
(61% người nói rằng suy nghĩ của họ về người Anh đã tốt hơn nhờ việc sống ở Anh.)
- Holiday A is called an eco-holiday because the family stayed with a local family and they learned about ways local people work.
(Kỳ nghỉ A được gọi là kỳ nghỉ sinh thái vì cả gia đình ở với một gia đình địa phương và họ đã tìm hiểu về cách người dân địa phương làm việc.)
- Holiday B is good for the environment because people helped to take baby turtle out to their natural habitat.
(Kỳ nghỉ B tốt cho môi trường vì mọi người đã giúp đưa rùa con ra ngoài môi trường sống tự nhiên.)
- Holiday C is bad for environment because people disturb the natural habitat.
(Kỳ nghỉ C hại cho môi trường vì con người làm xáo trộn môi trường sống tự nhiên.)
7 (trang 89 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Form holiday-related compound nouns by matching the words below with words 1-8. All of the compounds are in the texts.
(Từ vựng. Tạo thành các danh từ ghép liên quan đến ngày lễ bằng cách nối các từ bên dưới với các từ 1-8. Tất cả các hợp chất đều có trong các văn bản)