K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

- Holiday A is called an eco-holiday because the family stayed with a local family and they learned about ways local people work.

(Kỳ nghỉ A được gọi là kỳ nghỉ sinh thái vì cả gia đình ở với một gia đình địa phương và họ đã tìm hiểu về cách người dân địa phương làm việc.)

- Holiday B is good for the environment because people helped to take baby turtle out to their natural habitat.

(Kỳ nghỉ B tốt cho môi trường vì mọi người đã giúp đưa rùa con ra ngoài môi trường sống tự nhiên.)

- Holiday C is bad for environment because people disturb the natural habitat.

(Kỳ nghỉ C hại cho môi trường vì con người làm xáo trộn môi trường sống tự nhiên.)

7 (trang 89 Tiếng Anh 10 Friends Global) Vocabulary. Form holiday-related compound nouns by matching the words below with words 1-8. All of the compounds are in the texts.

(Từ vựng. Tạo thành các danh từ ghép liên quan đến ngày lễ bằng cách nối các từ bên dưới với các từ 1-8. Tất cả các hợp chất đều có trong các văn bản)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

- If you learn about your destination before you travel, you won’t be confused.

(Nếu bạn tìm hiểu về điểm đến của mình trước khi đi du lịch, bạn sẽ không bối rối.)

- If you go to the beach, you can see loads of marine creatures.

(Nếu bạn đến bãi biển, bạn có thể nhìn thấy vô số sinh vật biển.) 

- If you visit a national park, you will see many different kinds of rare animal.

(Nếu bạn đến thăm một công viên quốc gia, bạn sẽ thấy nhiều loại động vật quý hiếm khác nhau.)

- If you stay on a campsite, you’ll use less energy. 

- If you eat local food, you will help local people to advertise the food.

(Nếu bạn ăn đồ ăn địa phương, bạn sẽ giúp người dân địa phương quảng bá món ăn.)

- If you take public transport, it will be more eco-friendly.

(Nếu bạn đi phương tiện công cộng, nó sẽ thân thiện với môi trường hơn.)

- If you stay on a campsite, you’ll use less energy.

(Nếu bạn ở trong một khu cắm trại, bạn sẽ sử dụng ít năng lượng hơn.)

11 tháng 9 2023

Đáp án: 2. Why more people choose to go on eco vacations.

(Tại sao nhiều người chọn đi nghỉ sinh thái hơn.)

11 tháng 9 2023

A: What is your resort called?

(Khu nghỉ mát của bạn được gọi là gì?)

B: It's called Mãi Xanh.

(Nó được gọi là Mãi Xanh.)

A: Where is your resort is located

(Khu nghỉ dưỡng của bạn nằm ở đâu?)

B: It's located in the countryside. 

(Nó được đặt ở miền quê.)

A: What are the rooms like?

(Các phòng như thế nào?)

B: They are small or medium, made of wood or bamboo with basic furniture and view of rivers. 

(Nó vừa hoặc nhỏ, làm bằng gỗ hoặc tre với nội thất cơ bản và tầm nhìn ra các dòng sông.)

A: What are the restaurants like?

(Các nhà hàng như thế nào?)

B: They serve local specialities, fresh fruit and vegetables. 

(Họ phục vụ đặc sản địa phương, hoa quả và rau củ tươi.)

A: What kind of activities can your guests do?

(Những loại hoạt động mà khách của bạn có thể làm?)

B: They can catch fish, take boat trips along rivers, watch wildlife, swim in the rivers, pick fruit, grow and collect vegetables, try working on paddy fields,...

(Họ có thể bắt cá, đi thuyền dọc các dồng sông, ngắm động vật hoang dã, tắm sông, hái trái cây, trồng và thu hoạch rau củ, thử làm việc trên cánh đồng,...)

A: Why should people stay at your resort

(Tại sao mọi người nên ở lại khu nghỉ mát của bạn?)

B: To live in nature, enjoy fresh air and peaceful countryside lifestyle, experience daily life of the local people.

(Để sống giữa thiên nhiên, tận hưởng không khí trong lành và đời sống nông thôn yên bình, trải nghiệm đời sống thường nhật của người dân địa phương.)

A: What will make it special?

(Điều gì sẽ làm cho nó trở nên đặc biệt?)

B: The picturesque landscape, natural environment, friendly local people, fresh food and traditional folk music. 

(Phong cảnh đẹp như tranh, môi trường tự nhiên, người dân địa phương thân thiện, thực phẩm tươi ngoan và nhạc dân gian truyền thống.)

11 tháng 9 2023

Đáp án: at their school (ở trường của họ)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

- Photo 1: The photo shows a woman harvesting coffee seeds.

(Bức ảnh chụp một người phụ nữ đang thu hoạch hạt cà phê.)

- Photo 2: The photo shows a man diving at the bottom of the sea to watch coral.

(Bức ảnh chụp một người đàn ông lặn dưới đáy biển để ngắm san hô.)

- Photo 3: The photo shows an old tree in a jungle.

(Ảnh chụp một cây cổ thụ trong rừng già.)

1. Read the text. Match the highlighted words with their meanings.(Đọc văn bản. Nối các từ được đánh dấu với nghĩa của chúng.)There are two types of community service. The first one is a kind of punishment. For example, people who litter may be forced to clean up the streets. In this case, they may not feel happy about the work. The second type of community service is voluntary. This means people are willing, or pleased to do the work. For instance, people may...
Đọc tiếp

1. Read the text. Match the highlighted words with their meanings.

(Đọc văn bản. Nối các từ được đánh dấu với nghĩa của chúng.)

There are two types of community service. The first one is a kind of punishment. For example, people who litter may be forced to clean up the streets. In this case, they may not feel happy about the work. The second type of community service is voluntary. This means people are willing, or pleased to do the work. For instance, people may volunteer to build houses for poor people, or raise money for children in mountainous areas.

However, it does not mean that volunteering is always a selfless act because volunteers may also benefit from the volunteering activities. For example, they may volunteer to meet new people, to develop social skills, or to find themselves' (learn what they truly want in life). In general, people may volunteer not just to help others, but also to help themselves.

Words

Meanings

1. voluntary

a. caring more about other people

2. willing

b. ready to do something

3. selfless

c. done without being forced to do it

1
14 tháng 8 2023

1 - c

2 - b

3 - a

21 tháng 4 2019

1. a) to walk

2. d) going

3. d) to ask

4. a) advertise

5. b) from

23 tháng 4 2019

1a

2d

3d

4a

5b

A.ReadingBEFORE YOU READ (Trước khi em đọc)Work in pairs. Ask and answer questions about your daily routine, using the cues below. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các  câu  về những việc làm thường ngày của em. dùng những từ gợi ý bên dưới.)-   What time do you usually get up?I usually get up at five thirty.-   What do you usually do next?I usually do exercise.-   Do you usually have breakfast at home?Yes. I usually have breakfast with...
Đọc tiếp

A.Reading

BEFORE YOU READ (Trước khi em đọc)

Work in pairs. Ask and answer questions about your daily routine, using the cues below. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các  câu  về những việc làm thường ngày của em. dùng những từ gợi ý bên dưới.)

-   What time do you usually get up?

I usually get up at five thirty.

-   What do you usually do next?

I usually do exercise.

-   Do you usually have breakfast at home?

Yes. I usually have breakfast with my family.

-   What time do you go to school?

I usually go to school at 6 : 30.

-   Whal time do you have lunch?

 

I usually have lunch at 11 : 30.

-   What do you do in the afternoon?

I usually learn my lessons and do exercises or homework.

-   Do you play sports with friends?

Yes, sometimes I do.

-   What do you do after dinner?

After dinner. I often watch TV with my family until 8 o’clock.

-   And after that, what do you do ?

  I study and do more exercises.

-   What time do you usually go to bed? I usually go to bed at 10:30.

WHILE YOU READ (Tronfi khi em đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn, sau đó làm bài tập theo sau.)

Ông Vy: Đồng hồ háo thức reo lúc 4 giờ 30. Tôi thức dậy và xuống bếp đun nước cho buổi trà sáng. Tôi uống dăm tách trà. ăn điểm tâm nhanh và sau đó dẫn trâu ra đồng. Tôi mất 45 phút để chuẩn bị. Tôi rời khỏi nhà Lúc 5 giờ 15 và đến ruộng đúng 5 giờ 30. Tôi cày và bừa thửa đất của tôi, và lúc 7 giờ 45 tôi nghỉ một tí. Trong lúc nghỉ, tôi thường uống trà với các nông dân bạn và hút thuốc giồng (địa phương). Tôi tiếp tục làm việc từ 8 giờ 15 cho đến 10 giờ 30. Sau đó tôi về nhà nghỉ ngơi một tí và ăn trưa với gia đình lúc 11 giờ 30. Sau bữa trưa, tôi thường thường nghỉ một giờ.

Bà Tuyết: Lúc 2 giờ 30 chiều, chúng tôi ra đồng một lần nữa. Chúng tôi sửa các bờ của thửa đât. Sau đó chồng tôi bơm nước vào ruộng trong khi tôi cấy lúa. Chúng tôi làm việc khoảng hai giờ trước khi chúng tôi nghỉ. Chúng tôi làm xong công việc lúc 6 giờ. Chúng tôi ăn tối lúc khoảng 7 giờ, sau đó xem tivi và đi ngủ lúc khoảng 10 giờ. Đôi khi chúng tôi đi thăm các bạn láng giềng để uống trà. Chúng tôi tán gẫu về công việc, con cái và kế hoạch của chúng tôi cho mùa kế. Mặc dù đó là một ngày dài đôi với chúng tôi, chúng tôi thích làm việc và yêu thương con cái chúng tôi.

Task 1: Choose the option A, B or c that best suits the meaning of the italicized word(s). (Chọn từ chọn lựa A.B hoặc C phù hợp với nghĩa của (các) từ in xiên nhất.)

1 . C                     2. C                   3. A     4. A

Task 2: Answer the following questions. (Trả lời các câu hải sau.)

1 . He’s a peasant / farmer.

  1. 2.  He gets up at 4:30 and goes down to the kitchen to boil some water for his early tea.
  2. 3.    He ploughs and harrows his plot of land, drinks tea and smokes local tobacco with his fellow peasants during his break.
  3. 4.  In the afternoon. Mr Vy and his wife repair the banks of their plot of land. Mr Vy puinto it wmps water while his wife does the transplanting.
  4. 5.   Yes. they are, because they love working and they love their children, too.

Task 3: Scan the passage and make a brief note about Mr Vy and Mrs Tuyet's daily routines. Then compare your note with a partner’s. (Đọc lướt đoạn văn và ghi chú vắn tắt về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và bà Tụyết. Sau đó so sánh bảng ghi chú của em với bảng ghi chú của một bạn cùng học).

in the morning

-    4 : 30 : alarm clock goes oil. Mr Vy gets up. goes down to the kitchen boil water for morning tea. has a quick breakfast, lead the buffalo to the field.

-   5 : 15: leaves home

-    5 : 30 arrives in ihe field, ploughs and harrows ihc plot of land

-7:4?: takes a rest

-    10 : 30 : goes home

-11 30 : has lunch with family

in the afternoon

2 : 30 : Mr Vy and Mrs Tuyet go to the field again, repair the banks of the plot of land. Mr Vy pumps water into the plot of land. Mrs Tuyet does the transplanting.

- 6 : 30 : finish work

in the evening

-   have dinner

-   watch TV. go to bed

-     sometimes visit their neighbors, chat about work, children and plan for the next crop

AFTER YOU READ (Sau khi em đọc)

Work in groups. Talk aboui Mr Vy and Mrs Tuyet’s daily routines. (Làm việc từng nhóm. Nói về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và Bà Tuyết.)

Mr Vy and Mrs Tuyet are farmers. They get up early, at 4 : 30

  1. a.m. They work hard on their plot of land, usually from 5 : 30 a.m. till 6 p.m. Mr Vy usually takes an hour's rest after lunch.

After dinner, they watch TV and go to bed at about 10 p.m. Sometimes, they visit their neighbors and chat ahoul their work, their children and their plan for thc next crop. They love working and they love their children as well.



 



 

0
2. Read the text. Are these sentences about the people who took part in the survey true or false? Write T or F.(Đọc văn bản. Những câu này về những người đã tham gia khảo sát là đúng hay sai? Viết T (đúng) hoặc F (sai).)a. Most have a positive view of the British overall. _____b. More than half have a better opinion of the British now that they live in the country. _____How foreigners see the BritishWhat is a typical British person like? People who come to Britain...
Đọc tiếp

2. Read the text. Are these sentences about the people who took part in the survey true or false? Write T or F.

(Đọc văn bản. Những câu này về những người đã tham gia khảo sát là đúng hay sai? Viết T (đúng) hoặc F (sai).)

a. Most have a positive view of the British overall. _____

b. More than half have a better opinion of the British now that they live in the country. _____

How foreigners see the British

What is a typical British person like? People who come to Britain from other countries probably have a few expectations: British people are polite, rather reserved, and enjoy drinking tea and standing in queues! But how accurate is this stereotype? In an online survey of 1402 foreign nationals living in the UK, just over half said that the British matched their expectations.

The survey also asked which aspects of the British character the foreign nationals liked and disliked. British people's good manners were popular with 49% and 40% liked the ability to queue. Many agreed that the British are reserved and for 32% this was a good quality but for 19% it was negative. Other negative aspects were the British sense of humour (31%) and British culture in general (28%). However, 77% said they liked British people in general and 61% said that their opinion of the British got better as a result of living in the UK. 

A spokesman for the researchers said: People probably come to Britain with a stereotype of what to expect. It’s good to see that, for the majority, the reality is better than the stereotype.'

2
7 tháng 2 2023

a. Most have a positive view of the British overall. _T____

b. More than half have a better opinion of the British now that they live in the country. __T___

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. T

Most have a positive view of the British overall.

(Nhìn chung thì đa số mọi người có cái nhìn tích cực về người Anh?)

Thông tin: However, 77% said they liked British people in general…

(Tuy nhiên, 77% số người cho rằng về cơ bản họ thích người Anh…)

2. T

More than half have a better opinion of the British now that they live in the country.

(Hơn một nửa số người đã có những suy nghĩ tốt hơn về người anh khi giờ họ sống ở đây.)

Thông tin: 61% said that their opinion of the British got better as a result of living in the UK.

(61% người nói rằng suy nghĩ của họ về người Anh đã tốt hơn nhờ việc sống ở Anh.)