K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Công thức muối là Na2CO3 nhé !

Gọi CTHH của muối là R2CO3

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=\dfrac{46,6}{233}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO_3}=n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)=n_{CO_2\left(BaCO_3\right)}\\n_{R_2CO_3}=n_{CO_2\left(còn.lại\right)}=0,3-0.2=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{R_2CO_3}=0,1\cdot\left(2R+60\right)=50-0,2\cdot197=10,6\left(g\right)\)

\(\Rightarrow R=23\) 

  Vậy kim loại cần tìm là Natri

1) dẫn 2,24 lít khí CO(đktc) đi qua 1 ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp 3 oxit Al2O3, CuO, Fe3O4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. chia sản phẩm thu được thành 2 phần bằng nhau. phần 1: được hòa tan bằng HCl dư thu được 0,67 lít khí H2(đktc) phần 2: được nung kỉ trong 400ml NaOH 0,2M để trung hòa NaOH dư phải dùng hết 20ml HCl 1M a) viết PTHH xảy ra b) tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban...
Đọc tiếp

1) dẫn 2,24 lít khí CO(đktc) đi qua 1 ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp 3 oxit Al2O3, CuO, Fe3O4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. chia sản phẩm thu được thành 2 phần bằng nhau.

phần 1: được hòa tan bằng HCl dư thu được 0,67 lít khí H2(đktc)

phần 2: được nung kỉ trong 400ml NaOH 0,2M để trung hòa NaOH dư phải dùng hết 20ml HCl 1M

a) viết PTHH xảy ra

b) tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu

c) tính thể tích H2SO4 1M để hòa tan hết hỗn hợp oxit trên

2) cho 5,12(g) hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Fe, Cu ở dạng bột tác dụng vs 150ml dung dịch HCl 2M. Thấy chỉ thoát ra 1,792(lít) H2(đktc). lọc, rửa kết tủa thu được 1,92(g) chất rắn B. hòa tan hết B bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V(l)SO2 (đktc).

a) viết PTHH

b) tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu

c) tính VSO2

3) hòa tan 50(g) hỗn hợp gồm BaSO3 vad muối Cacbonat của 1 kim loại kiềm tan hết bằng dung dịch HCl dư thì thoát ra 6,72 lít khí(đktc) và thu được dung dịch A. theo H2SO4 dư vào dung dịch A thấy tách ra 46,6(g) kết tủa rắn. xác định CTHH muối Cacbonat của kim loại kiềm.

2
4 tháng 7 2017

a. Số mol của CO là: nCO = 2.24/22.4=0.1 mol

Gọi x là số mol của CuO có trong hỗn hợp và y là số mol của Fe3O4 có trong hỗn hợp.

Khi cho hỗn hợp đi qua CO nung nóng thì chỉ có:

CuO + CO ----t0----> Cu+CO2

x x x

Fe3O4 + 4CO ---- to -----> 3Fe + 4CO2

y 4y 3y

Theo phương trình (1) và (2) ta có: x + 4y = 0,1 (*)

Vì Al2O3 không tham gia phản ứng với CO, do vậy hỗn hợp chất rắn thu được sau khi phản ứng gồm Al2O3, Cu và Fe.

- Phần 1: Chỉ có Fe và Al2O3 tham gia phản ứng với axit HCl theo phương trình: Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2

\(\dfrac{3y}{2}\) 0.03

\(\dfrac{3y}{2}\) = 0,03 (**) => y = 0,02 mol

Thay y = 0,02 vào (*), giải ra ta được x = 0,02 mol

Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O

- Phần 2: Chỉ có Al2O3 tham gia phản ứng với NaOH dư.

Số mol của NaOH lúc ban đầu là: n = CM. V = 0,2 x 0,4 = 0,08 mol

Số mol của HCl là: n = CM. V = 1 x 0,02 = 0,02 mol

Vì NaOH còn dư được trung hòa với axit clohidric theo phương trình:

NaOH + HCl -> NaCl + H2O

0,02 0,02

Do vậy, số mol NaOH tham gia phản ứng với Al2O3 là: 0,08 – 0,02 = 0,06 mol

PTHH: Al2O3 + NaOH ------>2 NaAlO2 + H2O

0,03 0,06

Số mol Al2O3: nAl2O3 = \(\dfrac{1}{2}\) n NaOH = 0,03 mol

Số mol Al2O3 có trong hỗn hợp ban đầu là: 0,03 x 2 = 0,06 mol

b. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

khối lượng của hỗn hợp là:

0,006 x 102 + 0,02 x 80 + 0,02 x 216 = 12,04 g

% Al2O3 =\(\dfrac{0.06\cdot102}{12.04}\) x100% = 50,83%

% CuO = \(\dfrac{0.02\cdot80}{12.04}\) x100% = 13,29%

% Fe3O4 = \(\dfrac{0.02\cdot216}{12.04}\)x100% = 35,88%

5 tháng 7 2017

Vì Cu không tác dụng được với HCl -> chất rắn

\(m_{hh}=5,12-1,92=3,2\left(g\right)\)

\(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=0,15.2=0,5\left(mol\right)\)

Pt: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)(1)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) (2)

\(n_{HCl}:n_{H_2}=0,25>0,08\)

H2 hết; HCl dư

Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Fe

(1)(2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=3,2\\x+y=0,08\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,04\end{matrix}\right.\)

\(m_{Mg}=0,04.24=0,96\left(g\right)\)

\(m_{Fe}=3,2-0,96=2,24\left(g\right)\)

c) \(n_{Cu}=\dfrac{1,92}{64}=0,03\left(mol\right)\)

Pt: \(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)

0,03mol-------------------------- \(\rightarrow0,03mol\)

\(V_{SO_2}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)

6 tháng 3 2020

m1 tăng= mH2O \(\Rightarrow m_H=2n_{H2O}=1,4\left(mol\right)\Rightarrow m_H=1,4\left(g\right)\)

m2 tăng= mCO2 \(\Rightarrow n_C=n_{CO2}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_C=7,2\left(g\right)\)

Khí thoát ra là N2

\(n_{N2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_N=2n_{N2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_N=2,8\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_O=18,8-1,4-7,2-2,8=7,4\left(g\right)\)

\(\%_C=\frac{7,2.100}{18,8}=38,3\%\)

\(\%_H=\frac{1,4.100}{18,8}=7,45\%\)

\(\%_O=\frac{7,4.100}{18,8}=39,4\%\)

\(\%_N=100\%-\left(38,3\%+7,45\%+39,4\%\%=\right)=14,85\%\)

4 tháng 8 2018

2.

nH2 = 0,3 mol

Đặt nMg = x (mol); nZn = y (mol); ( x, y > 0 )

Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 (1)

Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2 (2)

Từ (1)(2) ta có hệ pt

\(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=15,4\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\) mmuối = (0,1.95) + (0,2.136) = 36,7(g)

4 tháng 8 2018

1.

Gọi hh 3 kim loại là R

nH2 = 0,04 mol

R + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2

\(\Rightarrow\) mH2SO4 = 0,04.98 = 3,92 (g)

Áp dụng ĐLBTKL ta có

mmuối = 1,45 + 3,92 - ( 0,04.2 ) = 5,29 (g)

Bài 1: Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4, thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 6,72 lit H2 (đktc). a/ Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b/ Tính...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4, thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 6,72 lit H2 (đktc).

a/ Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.

Bài 3: A là hỗn hợp gồm: Ba, Al, Mg.

Lấy m gam A cho tác dụng với nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 3,36 lit H2 (đktc).

Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCl thì thu được một dung dịch và 8,96 lit H2 (đktc).

Hãy tính m gam và thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.

1
28 tháng 11 2018

Bài 1:

n H2=5.6/22.4=0.25(mol)
Zn + H2SO4 phimphai ZnSO4 + H2phimtren
0.25 0.25
m Zn=0.25*65=16.25(g)
m hh=16.25+6.25=22.5(g)
% Zn=16.25/22.5*100%=72.22%
% Ag=100%-72.22%=27.78%

Bài 2:

  • nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
    gọi x,y lần lượt là số mol của Mg và Zn tham gia phản ứng.
    Mg + 2HCl phimphai MgCl2 + H2
    x 2x x
    Zn + 2HCl phimphai ZnCl2 + H2
    y 2y y
    Ta có phương trình
    x + y = 0,3
    24x + 56y = 15,3
    => x = 0,102 ; y = 0.198
    m Mg = 0,102.24 = 2,448 g
    m Zn = 0,198.65 = 12.87 g
    n HCl = 2.0,102+2.0,198 = 0,6 mol
    V HCl = 0,6/1 = 0,6 lít.

    Bài 3:

    TN1
    n H2=3.36/22.4=0.15(mol)
    Ba + 2H2O phimphai Ba(OH)2 + H2phimtren
    0.15 0.15
    TN2
    n H2 = 6.72/22.4=0.3(mol)
    2Al + 2NaOH + 2H2O phimphai 2NaAlO2 + 3H2phimtren
    0.2 0.3
    TN3
    n H2=8.96/22.4=0.4(mol)
    Ba + 2HCl phimphai BaCl2 + H2phimtren
    0.15 0.15
    2Al + 6HCl phimphai 2AlCl3 + 3H2phimtren
    0.2 0.2
    Mg + 2HCl phimphai MgCl2 + H2phimtren
    0.05 0.05
    m Ba=0.15*137=20.55(g)
    m Al=0.2*27=5.4(g)
    m Mg=0.05*24=1.2(g)
    m=20.55+5.4+1.2=27.15
    %Ba=20.55/27.15*100%=75.69%
    %Al=5.4/27.15*100%=19.89%
    %Mg=100%-75.69%-19.89%=4.42%

30 tháng 11 2019

Tham khảo

Hỏi đáp Hóa học

30 tháng 11 2019

* Ồ , cố lên ☺☺*

a) - Ca(OH)2 dư =) nCaCO3=nCO2= 0,07 mol

. - bảo toàn Cacbon và oxi =) nO ( oxit) = 0,07 mol

. - mM( kim loại trong oxit )= 4,06-0,07*16=2,94g

bảo toản mol e => nM=2*nH2/n=0.105/n ( n lả số oxi hóa )

=> MM=2.94/(0.105/n)=28.n

=> n =2 => M = Fe

- n Fe = 0.0525

tỉ lệ nFe : nO =3:4 =) Fe3O4

b) nFe3O4=0,0175 mol

. 10H2SO4 + 2Fe3O4 → 3Fe2(SO4)3 + 10H2O + SO2

=) n Fe2(SO4)3 = 0,02625

=) CM = 0,0525M

Bài 1: Cho 10g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Bài 2: Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu dược 3,36 lit H2 (đktc). a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng. Bài 3: Cho một lượng...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho 10g hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thì thu được 2,24 lit H2 (đktc). Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Bài 2: Hoà tan 5,2g hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu dược 3,36 lit H2 (đktc).

a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl đã dùng.

Bài 3: Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4, thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 15,3g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCl 1M thì thu được 6,72 lit H2 (đktc).

a/ Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

b/ Tính thể tích dung dịch axit HCl cần dùng.

Bài 5: A là hỗn hợp gồm: Ba, Al, Mg.

Lấy m gam A cho tác dụng với nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 3,36 lit H2 (đktc).

Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCl thì thu được một dung dịch và 8,96 lit H2 (đktc).

Hãy tính m gam và thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Bài 6: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe, Zn trong 500ml dung dịch HCl 0,4M được dung dịch A và 10,52g muối khan.

a/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.

b/ Tính thể tích dung dịch B gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 cần dùng để trung hoà dung dịch A.

Bài 7: Hoà tan hết 12g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị II không đổi) vào 200ml dung dịch HCl 3,5M thu được 6,72 lit khí (đktc). Mặt khác lấy 3,6g kim loại M tan hết vào 400ml dung dịch H2SO4 nồng độ 1M thì H2SO4 còn dư.

a/ Xác định kim loại M.

b/ Tính thành phần % theo khối lượng của Fe, M trong hỗn hợp.

Bài 8: Hoà tan hết 11,3g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R (hoá trị II không đổi) vào 300ml dung dịch HCl 2,5M thu được 6,72 lit khí (đktc). Mặt khác lấy 4,8g kim loại M tan hết vào 200ml dung dịch H2SO4 nồng độ 2M thì H2SO4 còn dư.

a/ Xác định kim loại R.

b/ Tính thành phần % theo khối lượng của Fe, R trong hỗn hợp.

Bài 9: Hoà tan hết 12,1g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hoá trị II không đổi) vào 150ml dung dịch HCl 3M thì thu được 4,48 lit khí (đktc). Mặt khác muốn hoà tan hết 4,875g kim loại M thì cần phải dùng 100ml dung dịch H2SO4 0,75M, dung dịch thu được không làm đổi màu giấy quỳ.

Bài 10: Hỗn hợp A gồm Mg và kim loại M hoá trị III, đứng trước hiđrô trong dãy hoạt động hoá học. Hoà tan hoàn toàn 1,275 g A vào 125ml dd B chứa đồng thời HCl nồng độ C1(M) và H2SO4 nồng độ C2(M). Thấy thoát ra 1400 ml khí H2 (ở đktc) và dd D. Để trung hoà hoàn toàn lượng a xít dư trong D cần dùng 50ml dd Ba(OH)2 1M. Sau khi trung hoà dd D còn thu được 0,0375mol một chất rắn không hoà tan trong HCl.

a/ Viết các PTPƯ xảy ra.

b/ Tính C1 và C2 của dd B.

c/ Tìm NTK của kim loại M (AM) và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A đem thí nghiệm.

Biết rằng để hoà tan 1,35g M cần dùng không quá 200ml dd HCl 1M.

Bài 11: Cho 9,86g hỗn hợp gồm Mg và Zn vào 1 cốc chứa 430ml dung dịch H2SO4 1M loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thêm tiếp vào cốc 1,2 lit dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,7M, khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn, rồi lọc lấy kết tủa và nung nóng đến khối lượng không đổi thì thu được 26,08g chất rắn. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

12
19 tháng 11 2018

Cô mình dạy trình bay như vậy Hỏi đáp Hóa học=)))

19 tháng 11 2018
https://i.imgur.com/GOemzf4.jpg
Hòa tan 6,45 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại A và B (đều có hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Lượng chất rắn không tan này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kim loại E. Lọc bỏ E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F. 1. Xác định hai kim loại A và B,...
Đọc tiếp

Hòa tan 6,45 gam một hỗn hợp gồm hai kim loại A và B (đều có hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan. Lượng chất rắn không tan này tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kim loại E. Lọc bỏ E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F.

1. Xác định hai kim loại A và B, biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

2. Đem nung F một thời gian người ta thu được 6,16 gam chất rắn G và hỗn hợp khí H. Tính thể tích hỗn hợp khí H (đktc).

Hòa tan 23,2 gam muối RCO3 bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ sau phản ứng thu được 30,4 gam muối và V lít khí CO2(ĐKTC)

a) tìm R và V

b) nhúng 1 thanh Zn nặng 20 gam vào dung dịch muối sunfat thu được ở trên,sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, nhấc thanh Zn ra cân nặng bao nhiêu gam? Giả sử kim loại sinh ra bám hết vào thanh Zn.

1
30 tháng 12 2019

Bài 1:

1. A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học

A, B tác dụng với H2SO4 loãng dư có chất rắn không tan là B. Chỉ có A tác dụng với H2SO4

mB = 6,45 - 3,2 = 3,2(g)

A + H2SO4 → ASO4 + H2↑

nH2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol

Theo PTHH: nA = nH2 = 0,05 mol

mA + mB = 6,45g

mA = 6,45 - 3,2 = 3,25 (g)

\(M_A=\frac{3,25}{0,05}=65\)

→ A là kẽm

nAgNO3 = 0,5 . 0,2 = 0,1 mol

B + 2AgNO3 → B(NO3)2 + 2Ag↓

0,05___0,1_______0,05

\(M_B=\frac{3,2}{0,05}=64\)

→ B là đồng

2.

Dung dịch D có Cu(NO3)2 (0,05 mol)

Muối F là Cu(NO3)2 (0,05 mol)

Gọi số mol Cu(NO3)2 bị nhiệt phân là x

2Cu(NO3)2 (to)→ 2CuO + 4NO2 + O2

x → 2x →0,5x

mCu(NO3)2 ban đầu = mcr + mNO2 + mO2

→ 0,05 . 188 = 6,16 + 2x . 46 + 0,5x . 32

→ x = 0,03

Trong H gồm NO2 (0,06 mol); O2 (0,015 mol)

nH = 0,06 + 0,015 = 0,075 mol

VH2= 0,075 . 22,4 = 1,68 (l)

Bài 2:

a) RCO3 + H2SO4 → RSO4 + CO2↑ + H2O

\(n_{RCO3}=n_{RSO4}\)

\(\frac{23,2}{MR+60}=\frac{30,4}{MR+96}\)

\(\rightarrow MR=56\)

→ R là sắt

nCO2 = nFeCO3 = \(\frac{23,2}{112}\)= 0,2 mol

V CO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)

b) Trong dung dịch thu được có 0,2 mol FeSO4

Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe

0,2 ← 0,2 → 0,2

mthanh KL sau p.ứ = mZn ban đầu - mZn p.ứ + mFe

= 20 - 0,2 . 65 + 0,2 . 56

= 18,2 (g)