K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

1. because of

2. as a result of

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Shall we ...? Let’s do that. Why don’t we ...? I’m not sure about that. What about...? I don’t mind. It would be nice .... I like that idea. Do you fancy ...? I’m not very keen on that idea. Why not? What about...? (Do you fancy...?) What a good idea! We could always ....that’s a really good plan.

2. Read the essay. Does it mention any of your ideas from exercise 1? Which of the ideas in the essay do you think is best? Why?(Đọc bài khóa. Nó có đề cập đến ý tưởng nào của bạn từ bài tập 1 không? Bạn nghĩ ý kiến nào trong bài văn là hay nhất? Vì sao?)If I had €1 million, it would be easy to find three good ways to use the money and help people who deserve it.First of all, I would donate half of the money to the children's hospital in my town....
Đọc tiếp

2. Read the essay. Does it mention any of your ideas from exercise 1? Which of the ideas in the essay do you think is best? Why?

(Đọc bài khóa. Nó có đề cập đến ý tưởng nào của bạn từ bài tập 1 không? Bạn nghĩ ý kiến nào trong bài văn là hay nhất? Vì sao?)

If I had €1 million, it would be easy to find three good ways to use the money and help people who deserve it.

First of all, I would donate half of the money to the children's hospital in my town. They’re raising money to build bedrooms for visiting families.

Secondly, I would make a donation to my local primary school to buy sports equipment. As I see it, more sport at school would mean healthier children. Furthermore, the teachers would find it far easier to teach sports and PE if they had new equipment.

Finally, I would buy a new bike for my brother. He borrows mine all the time, even though he’s got one, because mine is better. If he had a new bike, he wouldn’t do that!

To sum up, I would use the money to make life better for the families of children in hospital, to improve facilities at my school and to buy a gift for my brother.

 

1
11 tháng 9 2023

I think the best idea in the assay is donating the money to the children's hospital because it can save more lives and give poor children a chance to live.

(Tôi nghĩ ý tưởng hay nhất trong bài luận là ủng hộ tiền cho bệnh viện nhi đồng vì chuyện đó cứu được nhiều mạng sống và cho trẻ em nghèo cơ hội được sống.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. It would be nice to meet up some time. (Sẽ tuyệt khi gặp nhau vào một thời gian nào đó.)

2. Why don’t we go to the cinema? (Hay mình đi xem phim đi?

5 tháng 2 2023

1. On the whole

2.  On the other hand 

3. However

11 tháng 9 2023

LEARN THIS! not much, not many, a lot of. a little, a few

a. We use not much or a little + uncountable noun for a small quantity of something. 

(Ta dùng not much hoặc a little + danh từ không đếm được cho một lượng nhỏ của một thứ gì đó.

b. We use not many or a few + plural noun for a small number of something.

(Ta dùng not many hoặc a few + danh từ số nhiều cho số lượng nhỏ của một thứ gì đó.)

c. We use much + uncountable noun for a large quantity of something.

(Ta dùng much + danh từ không đếm được cho một lượng lớn của một thứ gì đó.)

d We use many + plural noun for a large number of something.

(Ta dùng many + danh từ số nhiều cho một số lượng lớn của một thứ gì đó.)

e. We use a lot of + uncountable or plural noun for a large quantity or number of something.

(Ta dùng a lot of + danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều cho một lượng lớn hoặc một số lượng của một thứ gì đó.)

f. We use how much …? + uncountable noun or how many …? + plural noun for questions about quantity or number.

(Ta dùng how much…? + danh từ không đếm được hoặc how many…? + danh từ đếm được cho câu hỏi về lượng hoặc số lượng.)

 6. Listen again. Which phrases does the candidate use?(Nghe lại. Thí sinh sử dụng những cụm từ nào?)Structuring your speech (Cấu trúc lại bài nói)I'd like to start by saying/ looking at ...(Tôi sẽ bắt đầu bằng cách nói/ nhìn vào…)First of all, we need to decide / examine / look at / ask ourselves ...(Đầu tiên, chúng ta cần phải quyết định/ nghiên cứu/ nhìn vào/ tự hỏi bản thân mình rằng …)I'll begin with ...(Tôi sẽ bắt...
Đọc tiếp

 6. Listen again. Which phrases does the candidate use?

(Nghe lại. Thí sinh sử dụng những cụm từ nào?)

Structuring your speech (Cấu trúc lại bài nói)

I'd like to start by saying/ looking at ...

(Tôi sẽ bắt đầu bằng cách nói/ nhìn vào…)

First of all, we need to decide / examine / look at / ask ourselves ...

(Đầu tiên, chúng ta cần phải quyết định/ nghiên cứu/ nhìn vào/ tự hỏi bản thân mình rằng …)

I'll begin with ...

(Tôi sẽ bắt đầu với…)

Now I'd like to move on to ...

(Bây giờ tôi sẽ chuyển đến …)

This leads to my next point.

(Điều này dẫn đến quan điểm tiếp theo của tôi.)

Now let's look at / move on to (the question of) ...

(Bây giờ hãy nhìn vào/ chuyển sang (câu hỏi) …

Ordering points or opinions

(Sắp xếp các ý hoặc quan điểm)

First, ... Second, ... Finally, ...

(Đầu tiên, … Thứ hai, … Cuối cùng, …)

Justifying your opinions

(Đưa ra ý kiến)

There are a number of reasons why I believe this.

(Có một số lý do khiến tôi tin vào điều đó.)

First, ... (Đầu tiên, …)

I'll tell you why I think that.

(Tôi sẽ nói bạn biết tại sao tôi nghĩ thế…)

The reason I say that is ...

(Lí do tôi nói vậy là vì…)

The main reason I feel this way is ...

(Lí do chính tôi cảm thấy như vậy là…)

Summing up your opinion

(Tổng kết quan điểm)

To sum up, ... (Để tổng kết, …)

In conclusion, ... (Kết luận lại, …)

All in all, ... (Nói chung, …)

Just to summarise the main points, ...

(Để tóm lại các ý chính…)


 

1
11 tháng 9 2023

I’d like to start by saying …

The reason I say that is …

Now let’s move on to (the question of) …

I’ll tell you why I think that.

First, … Second, … Finally, …

To sum up, …

A.ReadingBEFORE YOU READ (Trước khi em đọc)Work in pairs. Ask and answer questions about your daily routine, using the cues below. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các  câu  về những việc làm thường ngày của em. dùng những từ gợi ý bên dưới.)-   What time do you usually get up?I usually get up at five thirty.-   What do you usually do next?I usually do exercise.-   Do you usually have breakfast at home?Yes. I usually have breakfast with...
Đọc tiếp

A.Reading

BEFORE YOU READ (Trước khi em đọc)

Work in pairs. Ask and answer questions about your daily routine, using the cues below. (Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời các  câu  về những việc làm thường ngày của em. dùng những từ gợi ý bên dưới.)

-   What time do you usually get up?

I usually get up at five thirty.

-   What do you usually do next?

I usually do exercise.

-   Do you usually have breakfast at home?

Yes. I usually have breakfast with my family.

-   What time do you go to school?

I usually go to school at 6 : 30.

-   Whal time do you have lunch?

 

I usually have lunch at 11 : 30.

-   What do you do in the afternoon?

I usually learn my lessons and do exercises or homework.

-   Do you play sports with friends?

Yes, sometimes I do.

-   What do you do after dinner?

After dinner. I often watch TV with my family until 8 o’clock.

-   And after that, what do you do ?

  I study and do more exercises.

-   What time do you usually go to bed? I usually go to bed at 10:30.

WHILE YOU READ (Tronfi khi em đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn, sau đó làm bài tập theo sau.)

Ông Vy: Đồng hồ háo thức reo lúc 4 giờ 30. Tôi thức dậy và xuống bếp đun nước cho buổi trà sáng. Tôi uống dăm tách trà. ăn điểm tâm nhanh và sau đó dẫn trâu ra đồng. Tôi mất 45 phút để chuẩn bị. Tôi rời khỏi nhà Lúc 5 giờ 15 và đến ruộng đúng 5 giờ 30. Tôi cày và bừa thửa đất của tôi, và lúc 7 giờ 45 tôi nghỉ một tí. Trong lúc nghỉ, tôi thường uống trà với các nông dân bạn và hút thuốc giồng (địa phương). Tôi tiếp tục làm việc từ 8 giờ 15 cho đến 10 giờ 30. Sau đó tôi về nhà nghỉ ngơi một tí và ăn trưa với gia đình lúc 11 giờ 30. Sau bữa trưa, tôi thường thường nghỉ một giờ.

Bà Tuyết: Lúc 2 giờ 30 chiều, chúng tôi ra đồng một lần nữa. Chúng tôi sửa các bờ của thửa đât. Sau đó chồng tôi bơm nước vào ruộng trong khi tôi cấy lúa. Chúng tôi làm việc khoảng hai giờ trước khi chúng tôi nghỉ. Chúng tôi làm xong công việc lúc 6 giờ. Chúng tôi ăn tối lúc khoảng 7 giờ, sau đó xem tivi và đi ngủ lúc khoảng 10 giờ. Đôi khi chúng tôi đi thăm các bạn láng giềng để uống trà. Chúng tôi tán gẫu về công việc, con cái và kế hoạch của chúng tôi cho mùa kế. Mặc dù đó là một ngày dài đôi với chúng tôi, chúng tôi thích làm việc và yêu thương con cái chúng tôi.

Task 1: Choose the option A, B or c that best suits the meaning of the italicized word(s). (Chọn từ chọn lựa A.B hoặc C phù hợp với nghĩa của (các) từ in xiên nhất.)

1 . C                     2. C                   3. A     4. A

Task 2: Answer the following questions. (Trả lời các câu hải sau.)

1 . He’s a peasant / farmer.

  1. 2.  He gets up at 4:30 and goes down to the kitchen to boil some water for his early tea.
  2. 3.    He ploughs and harrows his plot of land, drinks tea and smokes local tobacco with his fellow peasants during his break.
  3. 4.  In the afternoon. Mr Vy and his wife repair the banks of their plot of land. Mr Vy puinto it wmps water while his wife does the transplanting.
  4. 5.   Yes. they are, because they love working and they love their children, too.

Task 3: Scan the passage and make a brief note about Mr Vy and Mrs Tuyet's daily routines. Then compare your note with a partner’s. (Đọc lướt đoạn văn và ghi chú vắn tắt về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và bà Tụyết. Sau đó so sánh bảng ghi chú của em với bảng ghi chú của một bạn cùng học).

in the morning

-    4 : 30 : alarm clock goes oil. Mr Vy gets up. goes down to the kitchen boil water for morning tea. has a quick breakfast, lead the buffalo to the field.

-   5 : 15: leaves home

-    5 : 30 arrives in ihe field, ploughs and harrows ihc plot of land

-7:4?: takes a rest

-    10 : 30 : goes home

-11 30 : has lunch with family

in the afternoon

2 : 30 : Mr Vy and Mrs Tuyet go to the field again, repair the banks of the plot of land. Mr Vy pumps water into the plot of land. Mrs Tuyet does the transplanting.

- 6 : 30 : finish work

in the evening

-   have dinner

-   watch TV. go to bed

-     sometimes visit their neighbors, chat about work, children and plan for the next crop

AFTER YOU READ (Sau khi em đọc)

Work in groups. Talk aboui Mr Vy and Mrs Tuyet’s daily routines. (Làm việc từng nhóm. Nói về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và Bà Tuyết.)

Mr Vy and Mrs Tuyet are farmers. They get up early, at 4 : 30

  1. a.m. They work hard on their plot of land, usually from 5 : 30 a.m. till 6 p.m. Mr Vy usually takes an hour's rest after lunch.

After dinner, they watch TV and go to bed at about 10 p.m. Sometimes, they visit their neighbors and chat ahoul their work, their children and their plan for thc next crop. They love working and they love their children as well.



 



 

0