K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29. Trong xã hội phong kiến giai cấp địa chủ vả nông dân luôn có xu hướng bài trừ, gạt bỏ nhau, triết học gọi đó là

A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.      

B. sự liên hệ giữa các mặt đối lặp.

C. sự gắn bó giữa các mặt đối lập             

D. sự thống nhất giữa các mặt đối lập

30. Vận dụng quy luật lượng chất trong Triết học cho ta đức tính gì trong cuộc sống?

A. Chí công vô tư                            B. Tôn trọng người khác

C. Hòa nhập hợp tác                       D. Kiên trì, nhẫn nại

31. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất trong Triết học?

A. Sự biến đổi đổi về lượng dần dẫn đến sự biến đổi về chất                           

B. Lượng đổi nhanh hơn chất

C. Chất và lượng đổi cùng lúc                   

D. Chất đổi trước, lượng đổi sau

32. Trường hợp nào dưới đây là phủ định biện chứng?

A. Sen tàn mùa hạ                                        B. Diệt sâu bọ

C. Gạo đem ra nấu cơm                               D. Lai giống lúa mới

 

1
12 tháng 1 2022

9. Trong xã hội phong kiến giai cấp địa chủ vả nông dân luôn có xu hướng bài trừ, gạt bỏ nhau, triết học gọi đó là

A. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.      

B. sự liên hệ giữa các mặt đối lặp.

C. sự gắn bó giữa các mặt đối lập             

D. sự thống nhất giữa các mặt đối lập

30. Vận dụng quy luật lượng chất trong Triết học cho ta đức tính gì trong cuộc sống?

A. Chí công vô tư                            B. Tôn trọng người khác

C. Hòa nhập hợp tác                       D. Kiên trì, nhẫn nại

31. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất trong Triết học?

A. Sự biến đổi đổi về lượng dần dẫn đến sự biến đổi về chất                           

B. Lượng đổi nhanh hơn chất

C. Chất và lượng đổi cùng lúc                   

D. Chất đổi trước, lượng đổi sau

32. Trường hợp nào dưới đây là phủ định biện chứng?

A. Sen tàn mùa hạ                                        B. Diệt sâu bọ

C. Gạo đem ra nấu cơm                               D. Lai giống lúa mới

15 tháng 1 2022
Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng thể hiện như thế nào?

Làm rõ mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thực chất là trình bày, phân tích mối quan hệ biện chứng hay quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại.

Quy luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại là quy luật cơ bản, phổ biến về phương thức chung của các quá trình vận động, phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy. Theo quy luật này, phương thức chung của các quá trình vận động, phát triển là: những sự thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng có cơ sở tất yếu từ những sự thay đôi về lượng của sự vật, hiện tượng và ngược lại, những sự thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng lại tạo ra những biến đổi mới về lượng của sự vật, hiện tượng trên các phương diện khác nhau. Đó là mối liên hệ tất yếu, khách quan, phổ biến, lặp đi lặp lại trong mọi quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng thuộc mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy

Ví dụ về sự biến đổi về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất trong học tập

Nếu bạn tăng thời gian chuẩn bị bài ở nhà thì khi đến lớp bạn sẽ mau hiểu và nhớ bài hơn.Nếu bạn tăng thời gian tự học ở nhà, giảm thời gian chơi Game online thì sẽ thu nhận được nhiều kiến thức hơn, làm bài sẽ đạt được nhiều điểm cao hơn.Trong một kỳ thi, nếu sau khi làm bài xong bạn nán lại thêm một chút để dò lại bài, tìm sửa những lỗi nhỏ thì bài làm đó của bạn sẽ mắc ít lỗi hơn và sẽ được điểm cao hơn.

 

 

15 tháng 1 2022

thiếu tham khảo ạ 

22 tháng 12 2021

C

22 tháng 12 2021

A nha

3 tháng 1 2022

D

3 tháng 1 2022

D

Câu 1: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng được gọi là:A. Điểm nútB. Điểm giới hạnC. Vi phạmD. ĐộCâu 2: Con người là kết quả và là sản phẩm của:A. Xã hội B. Giới tự nhiên C. Lịch sử D. Đấng sáng tạoCâu 3: Khái niệm chất (của triết học) dùng để chỉ:A. Quy mô của sự vật hiện tượngB. Những thuộc tính cơ bản...
Đọc tiếp

Câu 1: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng được gọi là:

A. Điểm nút

B. Điểm giới hạn

C. Vi phạm

D. Độ

Câu 2: Con người là kết quả và là sản phẩm của:

A. Xã hội B. Giới tự nhiên C. Lịch sử D. Đấng sáng tạo

Câu 3: Khái niệm chất (của triết học) dùng để chỉ:

A. Quy mô của sự vật hiện tượng

B. Những thuộc tính cơ bản vốn có và tiêu biểu của sự vật - hiện tượng

C. Cấu trúc và phương thức liên kết của sự vật - hiện tượng

D. Trình độ của sự vật - hiện tượng

Câu 4: Sự biến đổi về lượng dẫn đến:

A. Chất mới ra đời thay thế chất cũ

B. Sự vật cũ đươc thay thế bằng sự vật mới

C. Sự thống nhất giữa chất và lượng bị phá vỡ

D. Tất cả đều đúng

Câu 5: Để tạo ra sự biến đổi về chất trước hết phải:

A. Tạo ra sự biến đổi về lượng B. Tạo ra chất mới tương ứng

C. Tích lũy dần về chất D. Làm cho chất mới ra đời

Câu 6: Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức được coi là vấn đề cơ bản của:

A. Các hệ thống thế giới quan B. Triết học C. Phương pháp luận

D. A hoặc B E. A và C G. B và C

Câu 7: Trong cuộc sống em thường chọn cách ứng xử nào sau đây:

A. Dĩ hòa vi quý B. Một điều nhịn chín điều lành

C. Kiên quyết bảo vệ cái đúng D. Tránh voi chẳng xấu mặt nào

Câu 8: Con người chỉ có thể tồn tại:

A. Trong môi trường tự nhiên B. Ngoài môi trường tự nhiên

C. Bên cạnh giới tự nhiên D. Không cần tự nhiên

Câu 9: Điểm giới hạn mà ở đó sự biến đổi về lượng làm thay đổi chất của sự vật, hiện tượng được gọi là:

A. Điểm đến B. Độ C. Điểm nút D. Điểm giới hạn

Câu 10: Nội dung cơ bản của triết học gồm có:

A. Hai mặt B. Hai vấn đề C. Hai nội dung D. Hai câu hỏi

Câu 11: Để chất mới ra đời nhất thiết phải:

A. Tạo ra sự biến đổi về lượng

B. Tích lũy dần về lượng

C. Tạo ra sự biến đổi về lượng đến một giới hạn nhất định

D. Tạo ra sự thống nhất giữa chất và lượng

Câu 12: Sự biến đổi về lượng của sự vật, hiện tượng diễn ra một cách:

A. Dần dần B. Đột biến C. Nhanh chóng D. Chậm dần

Câu 13: Điểm giống nhau giữa chất và lượng được thể hiện ở chỗ chúng đều:

A. Là cái để phân biệt các sự vật, hiện tượng với nhau

B. Là tính quy định vốn có của sự vật, hiện tượng

C. Thể hiện ở trình độ vận động và phát triển của sự vật hiện tượng

D. Là những thuộc tính cơ bản tiêu biểu cho sự vật hiện tượng

Câu 14: Để phân biệt một sự vật, hiện tượng này với một sự vật, hiện tượng khác, người ta căn cứ vào:

A. Lượng của sự vật, hiện tượng B. Quy mô của vật chất, hiện tượng

C. Chất của sự vật, hiện tượng D. Thuộc tính của sự vật, hiện tượng

Câu 15: Heraclit nói: "Không ai tắm hai lần trên một dòng sông" được xếp vào:

A. Phương pháp luận biện chứng B. Phương pháp luận siêu hình

C. Vừa biện chứng vừa siêu hình D. Không xếp được

Câu 16: Mặt chất và lượng trong mỗi sự vật, hiện tượng luôn:

A. Tách rời nhau B. Ở bên cạnh nhau

C. Thống nhất với nhau D. Hợp thành một khối

E. Cả A, B và C G. Cả B, C và D

Câu 17: Trong triết học duy vật biện chứng, thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng:

A. Tồn tại bên cạnh nhau B. Tách rời nhau

C. Thống nhất hữu cơ với nhau D. Bài trừ nhau

Câu 18: Khái niệm lượng (của triết học) được dùng để chỉ:

A. Những thuộc tính cơ bản vốn có và tiêu biểu của sự vật, hiện tượng

B. Quy mô, số lượng của sự vật, hiện tượng

C. Trình độ, tốc độ vận động và phát triển của sự vật hiện tượng

D. Cả A và B

E. Cả B và C

G. Cả A và C

Câu 19: Nếu một người bạn hiểu lầm và nói không tốt về em, em sẽ giải quyết bằng cách:

A. Tránh không gặp mặt bạn ấy B. Nhẹ nhàng trao đổi thẳng thắn với bạn

C. Im lặng là vàng D. Tìm bạn ấy để cãi nhau cho bõ tức

Câu 20: Sự tồn tại và phát triển của con người là:

A. Song song với sự phát triển của tự nhiên

B. Do lao động và hoạt động của xã hội của con người tạo nên

C. Do bản năng của con người quy định

D. Quá trình thích nghi một cách thụ động với tự nhiên

4
15 tháng 11 2016
  1. A
  2. B
  3. D
  4. C
  5. D
  6. A
  7. B
  8. D
  9. B
  10. A
  11. C
  12. B
  13. A
  14. B
  15. D
  16. A
  17. C
  18. D
  19. A
  20. B
  21. @hâm hâm LÙM NHÀU ĐẠI
  22. CHẤM NHÉ
  23. @phynit EM ĐÚNG MẤY CÂU
16 tháng 11 2016

15.a

29 tháng 9 2019

Đáp án: B

13 tháng 3 2018

Sự biến đổi về chất của các sự vật, hiện tượng bắt đầu từ sự biến đổi về lượng: Lượng biến đổi dần dần, đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống nhất giữa chất và lượng thì chất mới ra đời thay thế chất cũ, sự vật mới ra đời thay thế sự vật cũ.

Đáp án cần chọn là: B

6 tháng 1 2019

2. Khác:
-Chất: tiêu biểu cho sự vật hiện tượng đó, phân biệt nó với các sự vật hiện tượng khác

-Lượng: biểu thị trình độ phát triển (cao, thấp), quy mô (lớn, nhỏ), số lượng (ít, nhiều), tốc độ vận động (nhanh, chậm)…của sự vật và hiện tượng nhưng KHÔNG chỉ rõ được sự khác nhau giữa nó với cái khác

Câu 1: Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào? A. Lượng biến đổi nhanh, chất biến đổi chậm. B. Chất biến đổi trước, hình thành lượng mới tương ứng. C. Chất và lượng biến đổi nhanh chóng. D. Lượng biến đổi trước và chậm, chất biến đổi sau và nhanh. Câu 2: Trong Triết học, độ là giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng của sự vật và hiện...
Đọc tiếp

Câu 1: Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào?

A. Lượng biến đổi nhanh, chất biến đổi chậm.

B. Chất biến đổi trước, hình thành lượng mới tương ứng.

C. Chất và lượng biến đổi nhanh chóng.

D. Lượng biến đổi trước và chậm, chất biến đổi sau và nhanh.

Câu 2: Trong Triết học, độ là giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng của sự vật và hiện tượng

A. làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng.

B. làm cho sự biến đổi của chất diễn ra nhanh chóng.

C. chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện tượng.

D. chưa có sự biến đổi nào xảy ra.

Câu 3: Dựa trên nguyên tắc cơ bản nào để phân chia các trường phái triết học?

A. Hai mặt vấn đề cơ bản của Triết học.  B. Hai vấn đề cơ bản của triết học.

C. Thời gian ra đời.                                  D. Thành tựu khoa học tự nhiên.

Câu 4: Quan niệm nào dưới đây phù hợp với khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng?

A. Nước mắt chảy xuôi.                                B. Cây cao bóng cả.       

C. Tre già năng mọc.                                D. Gieo gió gặt bão.

Câu 5: Sự biến đổi công cụ lao động qua các thời kì là hình thức vận động nào sau đây?

A. Vật lí.                  B. Lịch sử.               C. Xã hội.                D. Cơ học.

Câu 6: Khái niệm dùng để chỉ sự ra đời của sự vật, hiện tượng mới từ sự phát triển của bản thân vật hiện tượng cũ, trong Triết học gọi là phủ định

A. chủ quan.            B. biện chứng.          C. siêu hình.            D. khách quan.

Câu 7: Quan niệm nào sau đây khẳng định thực tiễn là cơ sở của nhận thức?

A. Trời sinh voi, trời sinh cỏ.                   B. Đi thưa về trình.

C. Bán bà con xa, mua láng giềng gần.    D. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

Câu 8: Vận dụng quy luật lượng – chất trong triết học cho ta đức tính gì trong cuộc sống?

A. Cần kiệm, liêm chính.                               B. Hòa nhập, hợp tác.     

C. Năng động, sáng tạo.                            D. Kiên trì, nhẫn nại.

Câu 9: Các mặt đối lập được coi là thống nhất khi chúng

A. liên hệ gắn bó, ràng buộc nhau.           B. liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau.

C. hợp lại thành một khối.                       D. cùng tồn tại trong một sự vật.

Câu 10: Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào được coi là đấu tranh giữa hai mặt đối lập?

A. Xung đột tôn giáo.                              B. Hai người cãi nhau.

C. Đấu tranh giữa chủ nô và nô lệ.          D. Đấu tranh chống HIV – AIDS.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây là biểu hiện của phủ định siêu hình trong Triết học?

A. Tính tất yếu.       B. Tính triệt tiêu.     C. Tính khách quan.           D. Tính kế thừa.

Câu 12: Câu nào sau đây phù hợp với quan điểm của triết học về vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?

A. Học đi đôi với hành.                            B. Trường học thân thiện, học sinh tích cực.

C. Tôn sư trọng đạo.                                D. Tiên học lễ, hậu học văn.

Câu 13: Vai trò của triết học là?

A. Quan sát thế giới.                                    B. Nghiên cứu thế giới.       

C. Tìm hiểu thế giới.                                D. Thế giới quan.

Câu 14: Xét đến cùng, mục đích của nhận thức là

A. trải nghiệm hiện thực khách quan.      B. cải tạo hiện thực khách quan.

C. kiểm tra thế giới khách quan.              D. khám phá thế giới khách quan.

Câu 15: Quan niệm nào sau đây khẳng định thực tiễn là động lực của nhận thức?

A. Khôn ba năm, dại một giờ.                  B. Có thực mới vực được đạo.

C. Cái khó ló cái khôn.                            D. Khôn ngoan đối đáp người ngoài.

Câu 16: Ngun gc vn động, phát trin của sự vật và hiện tượng là

A. sgn bó gia các mt đối lp.           B. sự đấu tranh gia các mt đối lp.

C. sthng nht gia các mt đối lp.     D. quan hệ giữa các mặt đối lập.

Câu 17: “Phương pháp xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không liên hệ, không phát triển”, là phương pháp luận

A. thống kê.             B. siêu hình.             C. biện chứng.          D. lôgic.

Câu 18: Điều kiện để hình thành một mẫu thuẫn theo quan điểm Triết học là

A. có hai mặt đối lập ràng buộc, tác động lẫn nhau.   

B. có hai mặt đối lập liên hệ chặt chẽ với nhau.

C. có nhiều mặt đối lập trong một sự vật.                     

D. có những mặt đối lập xung đột với nhau.

 

II. PHẦN TỰ LUẬN 

Câu 1:

          Sau nhiều năm miệt mài nghiên cứu trong phòng thí nghiệm, nhà khoa học A tuyên bố ông và các cộng sự vừa tạo ra một loại thuốc có thể chữa trị được căn bệnh ung thư phổi ở người. Ông cũng thông báo rằng tác dụng và hiệu quả của loại thuốc mới này sẽ được chứng minh sau khi tiến hành thử nghiệm trên cơ thể người bệnh trong những năm tới đây.

          Theo em, phát hiện của nhà khoa học A và các cộng sự trong thông báo trên đã phải là một chân lí hay chưa? Tại sao?

1
18 tháng 12 2020

câu này của vật lí mà bạn

 

20 tháng 12 2020

GDCD mà bạn

 

Mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
- Chất và lượng là hai mặt đối lập: chất tương đối ổn định,
còn lượng thường xuyên biến đổi. Song, hai mặt đó không tách rời nhau, mà tác động lẫn nhau một cách biện chứng. Sự thống nhất giữa chất và lượng ở trong một độ nhất định, khi sự vật đang tồn tại.
Độ là một phạm trù triết học dùng để chỉ sự thống nhất giữa
lượng và chất, là khoảng giới hạn, mà trong đó sự thay đổi về
lượng chưa làm thay đổi căn bản về chất của sự vật. Điểm giới hạn khi mà lượng đạt tới sẽ làm thay đổi chất của sự vật thì gọi là điểm nút.
- Sự thay đổi về chất qua điểm nút được gọi là bước nhảy. Đó là bước ngoặt căn bản kết thúc một giai đoạn trong sự biến đổi về lượng, là sự gián đoạn trong quá trình biến đổi liên tục của các sự vật. Do vậy có thể nói phát triển là sự "đứt đoạn" trong liên tục, là trạng thái liên hợp của các điểm nút.