K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

*

Hình ảnh không có chú thích

2678,4 mm.

2687,4 mm.

2867,4 mm.

2876,4 mm.

Chiếm diện tích lớn nhất ở đới ôn hòa là *

môi trường hoang mạc.

môi trường ôn đới lục địa.

môi trường địa trung hải.

môi trường ôn đới hải dương.

Khí hậu và thực vật ở vùng núi thay đổi theo *

đông – tây và bắc - nam.

độ cao và hướng sườn.

mùa và vĩ độ.

vĩ độ và độ cao.

Các dân tộc it người ở châu Á thường sống ở *

miền núi cao.

vùng đồng bằng.

sườn núi cao chắn gió.

miền núi thấp.

Tính chất khí hậu chính ở đới lạnh là *

mưa nhiều chủ yếu dưới dạng tuyết rơi.

quanh năm lạnh lẽo, mưa rất ít chủ yếu dưới dạng tuyết rơi.

khô hạn, khắc nghiệt.

lạnh lẽo, mưa nhiều.

Ở vùng núi, từ độ cao 3000 m ở đới ôn hòa, khoảng 5500 m ở đới nóng thường có hiện tượng *

xuất hiện băng tuyết vĩnh cửu.

thực vật phát triển mạnh mẽ.

khí hậu khô hạn.

xuất hiện nhiều bão, lốc xoáy.

Đâu “không phải” là đặc điểm để thích nghi với giá rét của động vật vùng đới lạnh? *

Lông dày.

Da thô cứng.

Mỡ dày.

Lông không thấm nước.

*

Hình ảnh không có chú thích

22°C.

25°C.

24°C.

23°C.

Biểu hiện của sự thay đổi thiên nhiên theo bắc nam ở đới ôn hòa là *

bờ Tây lục địa có khí hậu ẩm ướt, càng vào sâu đất liền tính lục địa càng rõ rệt.

một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông.

ở vĩ độ cao có mùa đông rất lạnh và kéo dài, gần chí tuyến có mùa đông ấm áp.

thảm thực vật thay đổi từ rừng lá rộng sang rừng hỗn giao và rừng lá kim.

Loại gia súc phổ biến được nuôi ở vùng hoang mạc là *

lạc đà.

lợn.

bò.

tuần lộc.

Đới ôn hòa có mấy môi trường cơ bản? *

Bảy.

Một.

Ba.

Năm

Thảm thực vật điển hình cho đới ôn hòa là *

rừng lá rộng.

rừng hỗn giao.

rừng rậm xanh quanh năm.

rừng lá kim.

Loại động vật nào sau đây "không" sống ở đới lạnh? *

Cá heo.

Lạc đà.

Hải cẩu.

Voi biển.

Hoang mạc có ở hầu hết các châu lục và chiếm *

gần 1/5 diện tích đất nổi của Trái Đất.

gần 1/2 diện tích đất nổi của Trái Đất.

gần 1/3 diện tích đất nổi của Trái Đất.

gần 1/4 diện tích đất nổi của Trái Đất.

Phân bố chủ yếu ở vùng núi cao trên 3000m là các dân tộc ít người thuộc *

Nam Mĩ.

châu Phi.

châu Á.

châu Âu.

Môi trường nào sau đây "không" thuộc đới ôn hòa? *

Môi trường nhiệt đới gió mùa.

Môi trường Địa Trung Hải.

Môi trường ôn đới lục địa.

Môi trường ôn đới hải dương.

Đới lạnh được gọi là hoang mạc lạnh vì *

không có người sinh sống.

khí hậu khô hạn, lạnh lẽo, khắc nghiệt ít người sinh sống, động thực vật nghèo nàn.

khí hậu khô hạn, khắc nghiệt, lạnh lẽo.

khí hậu khô hạn, khắc nghiệt, biên độ nhiệt ngày đêm lớn, động thực vật nghèo nàn, ít người sinh sống.

Tính chất trung gian của khí hậu và thất thường của thời tiết ở đới ôn hòa được quy định chủ yếu bởi *

lãnh thổ rộng lớn.

các luồng gió thổi theo mùa.

vị trí địa lý.

tiếp giáp các đại dương.

Nằm ở giữa chí tuyến Bắc (Nam) đến vòng cực Bắc (Nam) là vị trí phân bố của đới khí hậu nào? *

Đới nóng.

Đới lạnh.

Đới ôn hòa.

Nhiệt đới.

Hoang mạc lớn nhất thế giới là: *

A- ca – ta- ma.

Gô – bi.

Xa – ha- ra.

Ca –la-ha-ri.

Đặc điểm khí hậu nổi bật của môi trường hoang mạc là *

biên độ nhiệt ngày – đêm rất lớn.

khô hạn, biên độ nhiệt lớn.

rất khô hạn, biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn.

biên độ nhiệt trong năm rất lớn.

Thực vật chủ yếu ở đới lạnh là *

các loại cây chịu được khô hạn.

xương rồng.

rêu, địa y.

cây baobap.

Ý nào sau đây “không phải” là cách thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc? *

Tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể.

Rễ cây mọc sâu, lá biến thành gai.

Ngủ đông.

Tự hạn chế sự mất nước.

Sự biến động thời tiết ở đới ôn hòa “không phải” do tác động của nhân tố *

gió Tây ôn đới.

các đợt khí lạnh.

các đợt khí nóng.

dải hội tụ nhiệt đới.

Dân cư vùng hoang mạc phân bố chủ yếu ở *

gần các hồ nước ngọt.

các ốc đảo.

dọc các con sông.

vùng ven biển.

Đới ôn hòa có phạm vi *

phần lớn diện tích đất nổi của bán cầu Bắc.

từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc.

khoảng từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu.

từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.

Đâu “không phải” là cách các loài bò sát và côn trùng thích nghi với khí hậu nắng nóng ở môi trường hoang mạc? *

Trốn trong các hốc đá.

Kiếm ăn vào ban đêm.

Ngủ đông.

Vùi mình trong cát.

Giới hạn của môi trường đới lạnh là *

từ 2 vòng cực đến 2 cực ở hai bán cầu.

Bắc Cực.

châu Nam Cực. ¬

châu Nam Cực.

Môi trường hoang mạc thường phân bố ở *

Trung Á và lục địa Ôx – trây – li –a.

Bắc Phi và Nam Á.

Nam Mĩ.

dọc hai bên chí tuyến, khu vực nằm sâu trong đất liền.

Nguyên nhân của sự thay đổi khí hậu đổi theo độ cao ở vùng núi là do *

càng lên cao gió thổi càng mạnh nên khí hậu mát mẻ hơn.

càng lên cao càng gần tia sáng Mặt Trời nên nhận được lượng nhiệt càng lớn.

càng lên cao độ ẩm không khí càng giảm nên lượng mưa càng giảm.

càng lên cao không khí càng loãng, nhiệt độ càng giảm.

1
20 tháng 12 2021

Câu 1: A

Câu 2:B

20 tháng 12 2021

làm hết giúp em với , e cảm ơn chj

Câu 1 nêu vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường đới ôn hòa ? đặc điểm khí hậu của môi trường ôn đới hải dương , ôn đới lục địa và địa trung hải? Câu 2 để sản xuất ra khối lượng hàng hóa lớn có giá trị cao nền nông nghiệp tiên tiến ở đới ôn hòa đã áp dụng những biện pháp gì ?Câu 3 nêu đặc điểm đô thị hóa ở đới ôn hòa ? những vấn đề nảy sinh và hướng...
Đọc tiếp

Câu 1 nêu vị trí và đặc điểm khí hậu của môi trường đới ôn hòa ? đặc điểm khí hậu của môi trường ôn đới hải dương , ôn đới lục địa và địa trung hải?

Câu 2 để sản xuất ra khối lượng hàng hóa lớn có giá trị cao nền nông nghiệp tiên tiến ở đới ôn hòa đã áp dụng những biện pháp gì ?

Câu 3 nêu đặc điểm đô thị hóa ở đới ôn hòa ? những vấn đề nảy sinh và hướng giải quyết ?

Câu 4 nêu thực trạng, nguyên nhân,hậu quả,biện pháp của ô nhiễm không khí và nước ở đới ôn hòa ?

Câu 5 nêu vị trí đặc điểm khí hậu của môi trường hoang mạc ? trình bày các hoạt động kinh tế và nêu nguyên nhân biện pháp hoang mạc ngày càng mở rộng ?

Câu 6 nêu vị trí đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh ? tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của trái đất ?

Câu 7 trình bày đặc điểm khí hậu , thực vật của môi trường vùng núi ? nêu sự khác biệt về cư trú của con người ,ở 1 số khu vực trên thế giới ?

13
27 tháng 11 2016

Câu 1: Đặc điểm khí hậu

-Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh.

Thời tiết có nhiều biến động thất thường do:
Vị trí trung gian giữa hải dương (khối khí ẩm) và lục địa (khối khí khô lạnh)
Vị trí trung gian giữa đới nóng (khối khí chí tuyến nóng khô) và đới lạnh (khối khí cực lục địa).

 

 

27 tháng 11 2016

Câu 2:

- Tổ chức sản xuất nông nghiệp theo:

+ Hộ gia đình

+ Trang trại

- Sử dụng nhiều dịch vụ nông nghiệp, vận dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất

- Tổ chức sản xuất theo quy mô lớn kiểu công nghiệp

- Chuyên môn hóa sản xuất cao, vận dụng nhiều khoa học kĩ thuật: tưới tiêu, nhà kính, tuyển chọn giống cây trồng,.. thích nghi với thời tiết, khí hậu.

Câu 3:
- Đặc điểm đô thị hóa:
+ Đô thị hóa ở mức độ cao

+ Hơn 75% số dân thành thị

+ Các đô thị phát triển có quy hoạch ( nhà ở, hệ thống đường giao thông, các công trình kiến trúc được sắp xếp một cách hợp lí, khoa học )

+ Lối sống thành thị đã trở nên phổ biến.

- Các vấn đề nảy sinh:
+ Vấn đề ô nhiễm môi trường

+ Ùn tắc giao thông

+ Thiếu việc làm, nhà ở, nước sạch

+ Diện tích đất canh tác bị thu hẹp

- Biện pháp:

+ Quy hoạch lại các đô thị theo hướng phi tập trung

+ Xây dựng nhiều thành phố vệ tinh

+ Chuyển các hoạt động công nghiệp về vùng nông thôn

10 tháng 1 2019

1,*HOANG MẠC:

Đặc điểm của môi trường hoang mạc:
– Vị trí: Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục Á- Âu.
– Khí hậu: Khô hạn, khắc nghiệt, động thực vật nghèo nàn.
– Nguyên nhân: Nằm ở nơi có áp cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa,…
– Hoang mạc đới nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng.
– Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh.

*VÙNG NÚI:

Đặc điểm của môi trường vùng núi:
– Khí hậu và thực vật vùng núi thay đổi theo độ cao và hướng sườn.
– Sự phân tầng thực vật thành các đai cao ở vùng núi cũng gần giống như ở vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
– Môi trường vùng núi đang bị tác động mạnh gây suy giảm đa dạng sinh học.

*ĐỚI LẠNH:

Đặc điểm của môi trường đới lạnh:
+ Vị trí: Trải dài từ 2 vòng cực và 2 cực.
+ Đặc điểm khí hậu:
– Vô cùng lạnh lẽo (khắc nghiệt)
– Nhiệt độ TB < – 10oC, có nơi – 50oC, mùa hạ ngắn (2-3 tháng) nhiệt độ không quá 10oC, biên độ nhiệt lớn
– Lượng mưa ít, trung bình khoảng 200mm/năm.

*ÔN HÒA:

- Vị trí: nằm từ chí tuyến đến hai vòng cực.

- Đặc điểm:

+ Nhiệt độ trung bình 10 độ C, lượng mưa trung bình 500mm-1000mm

+ Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh.

+ Thời tiết có nhiều biến động thất thường do: nằm giữa hải dương và lục địa, giữa đới nóng và đới lạnh.

17 tháng 12 2020

Ko đúng ý mình

 

TL
15 tháng 11 2019

Câu 1:

HOANG MẠC:

Đặc điểm của môi trường hoang mạc:
– Vị trí: Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục Á- Âu.
– Khí hậu: Khô hạn, khắc nghiệt, động thực vật nghèo nàn.
– Nguyên nhân: Nằm ở nơi có áp cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa,…
– Hoang mạc đới nóng: Biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng.
– Hoang mạc đới ôn hòa: Biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh.

*VÙNG NÚI:

Đặc điểm của môi trường vùng núi:
– Khí hậu và thực vật vùng núi thay đổi theo độ cao và hướng sườn.
– Sự phân tầng thực vật thành các đai cao ở vùng núi cũng gần giống như ở vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao.
– Môi trường vùng núi đang bị tác động mạnh gây suy giảm đa dạng sinh học.

*ĐỚI LẠNH:

Đặc điểm của môi trường đới lạnh:
+ Vị trí: Trải dài từ 2 vòng cực và 2 cực.
+ Đặc điểm khí hậu:
– Vô cùng lạnh lẽo (khắc nghiệt)
– Nhiệt độ TB < – 10oC, có nơi – 50oC, mùa hạ ngắn (2-3 tháng) nhiệt độ không quá 10oC, biên độ nhiệt lớn
– Lượng mưa ít, trung bình khoảng 200mm/năm.

*ÔN HÒA:

- Vị trí: nằm từ chí tuyến đến hai vòng cực.

- Đặc điểm:

+ Nhiệt độ trung bình 10 độ C, lượng mưa trung bình 500mm-1000mm

+ Khí hậu mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh.

+ Thời tiết có nhiều biến động thất thường do: nằm giữa hải dương và lục địa, giữa đới nóng và đới lạnh.

28 tháng 12 2017

chịuhiu

28 tháng 12 2021

adu

17 tháng 4 2016

mấy câu này quá dễ

 

17 tháng 4 2016

1. Châu đại dương có mật độ dân số thấp nhất thế giới.

2. 

-Môi trường ôn đới hải dương phân bố ở tây Âu

-Môi trường ôn đới lục địa phân bố ở đông Âu

-Môi trường núi cao phân bố ở vùng núi cao An -pơ , Các-pác.

-Môi trường địa trung hải phân bố ở  Nam Âu , ven Địa Trung Hải.

1. Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới? Địa bàn em đang sinh sống dân cư phân bố như thế nào?2. Căn cứ vào đâu người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc? Cho biết đặc điểm hình thái bên ngoài và nơi sinh sống chủ yếu của các chủng tộc?3. Trình bày đặc điểm cơ bản của khí hậu châu Phi?4. Dân số tăng nhanh sẽ tạo ra sức ép như thế nào về môi trường đới...
Đọc tiếp

1. Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới? Địa bàn em đang sinh sống dân cư phân bố như thế nào?

2. Căn cứ vào đâu người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc? Cho biết đặc điểm hình thái bên ngoài và nơi sinh sống chủ yếu của các chủng tộc?

3. Trình bày đặc điểm cơ bản của khí hậu châu Phi?

4. Dân số tăng nhanh sẽ tạo ra sức ép như thế nào về môi trường đới nóng? Nêu biện pháp khắc phục.

5. Hãy giải thích vì sao hoang mạc ở châu Phi lại lan sát ra bờ biển kể tên các hoang mạc đó

6. Cho những cụm từ: khí hậu rất lạnh, băng tuyết phủ quanh năm, thực vật rất nghèo nàn, rất ít người sinh sống, Hãy lập một sơ đồ theo mẫu thể hiện mối quan hệ giữa môi trường và con người ở đới lạnh.( có 4 khung khung thứ 2 băng tuyết phủ quanh năm)

7. Tại sao cho tới nay, những tài nguyên ở đới lạnh vẫn chưa được khai thác.

8. Trình bày hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hòa.

9. Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở Châu Phi? Tên một số cây công nghiệp, lương thực, ăn quả và vùng phân bố.

10. Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị ở đới ôn hòa phát triển quá nhanh và hướng giải quyết.

11. Tại sao nói đấy lạnh là vùng hoang mạc lạnh trên trái đất? Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu ở môi trường nhiệt đới gió mùa tính thất thường của thời tiết ở môi trường nhiệt đới.

Giúp mik nha

 

 

 

 

 

 

 

5
9 tháng 12 2016

5Các hoang mạc ở châu phi lan ra sát biển vì:
- Nằm ở 2 bên đường chí tuyến bắc và chí tuyến nam, vùng có khí áp cao, ít mưa
- Lãnh thổ rộng lớn lại có độ cao trên 200m
- Ảnh hưởng của khối khí lục địa Á - Âu
- Đường bở biến ít ăn sâu vào đất liền
- Ảnh hưởng của các dòng biển lạnh chảy sát ven bờ (Ben-ghê-la, Ca-la-ha-ri)

hoang mac:na-mip,xahara

9 tháng 12 2016

10,- Những vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh: ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông trong giờ cao điểm, thiếu chỗ ở, thất nghiệp,..

. - Hướng giải quyết: quy hoạch đô thị theo hướng "phi tập trung" với 3 biện pháp cơ bản:

+ Xây dựng nhiều thành phố vệ tinh.

+ Chuyển dịch các hoạt động công nghiệp, dịch vụ đến các vùng mới (từ phía bắc xuống phía nam và phía tây Hoa Kì, từ phía đông sang phía tây ở Trung Quốc,...).

+ Đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn để giảm áp lực dân số cho các đô thị.
 

19 tháng 12 2016

Câu2 Địa hình tương đối đơn giản,có thể coi toàn bộ châu lục là một khối cao nguyên lớn.Đồng bằng thấp tập trung ở ven biển ,ít núi.

Châu phi có khí hậu nóng,khô nhất thế giới vì phần lớn lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến có nhiệt độ cao và lục địa hình khối,kích thước lớn,bờ biển ít bị cắt sẻ nên ảnh hưởng của biển ko sâu vào đất liền đồng thời được bao bọc bởi các dãy núi cao đồ sộ ngăn cản hơi nước từ biển thổi vào.

19 tháng 12 2016

Câu3 ô nhiễm ko khí

Nguyên nhân Do khí thải từ các hoạt động công nghiệp,giao thông,chất đốt sinh hoạt,bão cát,cháy rừng .Hậu quả Mưa a xít ảnh hưởng đến sản xuất nông lâm nghiệp,hiệu ứng nhà kính làm khí hậu toàn cầu biến đổi,băng ở 2 cực tan chảy ,mực nước đại dương dâng cao

Câu 2. Hoang mạc Gobi nằm trong môi trường đớiA.  môi trường đới nóngB. môi trường đới lạnhC. môi trường ôn hòaD. môi trường nóng và đới lạnh Câu 9: Sự phân tầng thực vật theo độ cao ở hai sườn núi thay đổi như thế nào?A. Sườn núi đón ánh nắng, thực vật, cây cối phát triển như sườn khuất nắngB. Sườn núi khuất nắng, thực vật phát triển nhanh hơn sườn đón nắngC. Sườn...
Đọc tiếp

Câu 2. Hoang mạc Gobi nằm trong môi trường đới

A.  môi trường đới nóng

B. môi trường đới lạnh

C. môi trường ôn hòa

D. môi trường nóng và đới lạnh
 

Câu 9: Sự phân tầng thực vật theo độ cao ở hai sườn núi thay đổi như thế nào?

A. Sườn núi đón ánh nắng, thực vật, cây cối phát triển như sườn khuất nắng

B. Sườn núi khuất nắng, thực vật phát triển nhanh hơn sườn đón nắng

C. Sườn núi đón nắng, cây cối phát triển lên tới độ cao hơn sườn khuất nắng

D. Hai sườn đều có sự phát triển như nhau 

Câu 10: Ở vùng núi khí hậu và nhiệt độ thay đổi theo độ cao. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự thay đổi khí hậu theo độ cao

   A. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm.

   B. Càng lên cao không khí càng loãng.

   C. Càng lên cao nhiệt độ càng tăng

   D. Càng lên cao lượng oxi trong không khí càng ít.

Câu 11: Ở đới nóng lên đến độ cao nào của núi sẽ có băng tuyết?

   A. 3000m.

   B. 4000m.

   C. 5500m.

   D. 6500m.

Câu 12 : Diên tích của biển và đại dương gấp bao nhiêu lần diện tích các lục địa

   A. 2 lần

   B. 3 lần

   C. 3,5 lần.

   D. 2,3 lần

Câu 13: Đại duong nào rộng lớn nhất thế giới

   A. Đại Tây Dương 

   B. Thái Bình Dương

   C. Ân Độ Dương

   D. Bắc Băng Duong

Câu 14 : Đâu không phải là vai trò của biển và đại dương

A.   nguồn cung cấp hơi nước vô tận cho khí quyển

   B. là nơi sinh sống của nhiều loài động thực vật

   C. cung cấp muối, giao thông, du lịch...

   D. cung cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt của con người

Bài 7. Thành phần nhân văn của môi trường

Câu 1: Người ta thường biểu thị dân số bằng.

A. Một tháp dân số                     

B. Một biểu đồ dân số

C. Một đường thẳng                           

D. Một vòng tròn 

Câu 2: Độ tuổi dưới tuổi lao động là những người có tuổi từ

A. 0-14 tuổi                  

B. 0-15 tuổi

C. 0-16 tuổi                  

D. 0-18 tuổi

Câu 3: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?

A. Trước Công Nguyên            

B. Từ thế kỉ XVIII- thế kỉ XIX

C. Từ thế kỷ XIX – thế kỷ XX 

D. Từ thế kỷ XX – đến nay.

Câu 4: Quốc gia đông dân nhất thế giới là:

A. Mỹ                      

B. Nhật                 

C. Ấn Độ              

D. Trung Quốc.

Câu 5: Châu lục nào có mật độ dân số thấp nhất

   A. Châu Mĩ

   B. Châu Âu.

   C. Châu Phi.

   D. Châu Đại Dương.

Câu 6: Dự đoán đến năm 2050 dân số thế giới sẽ là bao nhiêu:

   A. 7,9 tỉ người.

   B. 8,9 tỉ người.

   C. 10 tỉ người.

   D. 12 tỉ người.

Câu 7: Dân cư thế giới phân bố như thế nào?

A. Đều                                      

B. Không đều

C. Tất cả mọi nơi đều đông đúc                     

D. Giống nhau ở mọi nơi.

Câu 8: Dân cư đông đúc ở những nơi nào?

A. Nông thôn                                      

B. Đồi núi

C. Nội địa                                 

D. Đồng bằng, ven biển

Câu 9: Trên thế giới có mấy loại hình quần cư chính?

A. Hai loại hình       

B. Ba loại hình          

C. Bốn loại hình            

D. Năm loại hình.

Câu 10: Hoạt động kinh tế nào không đúng của quần cư đô thị:

A. Sản xuất công nghiệp

B. Phát triển dịch vụ

C. Sản xuất nông nghiệp

D. Thương mai, du lịch

Câu 11: Siêu đô thị là đô thị có tổng số dân trên:

A. 5 triệu người      

B. 8 triệu người         

C. 10 triệu người        

D. 15 triệu người.

Câu 12: Các đô thị bắt đầu xuất hiện rộng khắp thế giới vào thời kì nào?

   A. Thời Cổ đại.

   B. Thế kỉ XIX.

   C. Thế kỉ XX.

   D. Thế kỉ XV.

Câu 13: Châu lục tập trung nhiều siêu đô thị nhất là:

   A. châu Âu.

   B. châu Á.

   C. châu Mĩ.

   D. châu Phi.

Câu 14: Ý nào dưới đây thể hiện đúng đặc điểm của quá trình đô thị hóa trên thế giới?

   A. Tỉ lệ người sống ở nông thôn ngày càng tăng.

   B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.

   C. Phổ biến các hoạt động sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp.

   D. Các đô thị đầu tiên mới xuất hiện vào thế kỉ XIX.

Câu 15: Đâu không phải là hậu quả của đô thị hóa tự phát?

   A. Ô nhiễm môi trường.

   B. Ách tắc giao thông đô thị.

   C. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.

   D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

0