K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 2 2023

The water is dirty 

My neighbourhood is quiet 

She is ugly

The princess is pretty

Life in a big city is dangerous

It’s safe to be in the family

They are so friendly

He is unfriendly

Life in the city is very modern

This building is very old

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

- The river water is dirty

(Nước sông này bẩn.)

- My neighbourhood is quiet at night. 

(Khu phố của tôi rất yên tĩnh về đêm.)

- This monster is ugly

(Con quái vật này thật xấu xí.)

- The princess is pretty

(Công chúa thật xinh đẹp.)

- Life in a big city is dangerous at night. 

(Cuộc sống ở thành phố lớn về đêm rất nguy hiểm.)

- It’s always safe to be in my family. 

(Ở gia đình tôi luôn an toàn.)

- I am a very friendly person. 

(Tôi là người rất thân thiệt.)

- My brother is quite unfriendly

(Anh tôi khá là không thân thiện.)

- Life in the city is very modern

(Đời sống ở thành phố rất hiện đại.)

- My hometown is quiet old

(Quê tôi khá cổ xưa.)

Exercise 3. Read the Study Strategy. Then write five sentences with your ideas. Use the adjectives and the topics in the boxes. Compare with a partner.(Đọc Chiến thuật học tập. Sau đó viết 5 câu với ý tưởng của em. Sử dụng các tính từ và các chủ đề trong khung. So sánh với bạn của em.)STUDY STRATEGYImproving your grammarInventing sentences is a good way to remember grammar rules and improve your grammar. good          bad           boring           pretty ...
Đọc tiếp

Exercise 3. Read the Study Strategy. Then write five sentences with your ideas. Use the adjectives and the topics in the boxes. Compare with a partner.

(Đọc Chiến thuật học tập. Sau đó viết 5 câu với ý tưởng của em. Sử dụng các tính từ và các chủ đề trong khung. So sánh với bạn của em.)

STUDY STRATEGY

Improving your grammar

Inventing sentences is a good way to remember grammar rules and improve your grammar.

 

good          bad           boring           pretty           nice          horrible

film star           animal           team           friend           place           food

- I think the best football team is Arsenal.

(Tôi nghĩ đội bóng giỏi nhất là Arsenal.)

- In my opinion, the most horrible animals are spiders.

(Theo tôi, loài vật đáng sợ nhất là nhện.)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

- I think the best actor is Freddie Highmore.

(Tôi nghĩ nam diễn viên xuất sắc nhất là Freddie Highmore.)

- In my opinion, the worst animal is crocodile.

(Theo tôi, con vật xấu nhất là cá sấu.)

- I think the nicest football team is Barcelona.

(Tôi nghĩ đội bóng giỏi nhất là Barcelona.)

- In my opinion, the most boring place is the cinema.

(Theo tôi, nơi chán nhất là rạp chiếu phim.)

- I think the best friend is my mother.

(Tôi nghĩ người bạn tốt nhất là mẹ tôi.)

- In my opinion, the most horrible food is fried insects.

(Theo tôi, món ăn kinh dị nhất là món côn trùng chiên.)

18 tháng 2 2023

1 watched

2 did

3 came

4 swam

5 saw

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. I first watched the Olympics last year.

(Lần đầu tiên tôi xem Thế vận hội vào năm ngoái.)

2. I last did my English homework last Sunday.

(Lần cuối tôi làm bài tập tiếng Anh vào Chủ nhật tuần trước.)

3. I first came to this school when I was ten.

(Tôi đến trường này lần đầu tiên khi tôi mười tuổi.)

4. I first swam in a pool a month ago.

(Lần đầu tiên tôi bơi trong hồ bơi cách đây một tháng.)

5. I last saw a good film last week.

(Lần cuối tôi xem một bộ phim hay vào tuần trước.)

1: Brazil

2: Taco is a type of Mexican food consisting of a fried pancake that is folded over and filled with meat, beans, etc.

3: Usain Bolt is a Jamaican retired sprinter, widely considered to be the greatest sprinter of all time.

LANGUAGE FOCUS Superlative adjectives(NGỮ PHÁP: So sánh nhất của tính từ)Exercise 3. Complete the sentences with a superlative adjective.(Hoàn thành câu với so sánh nhất của tính từ.)1. This village isn't noisy. It's one of................(quiet) places in our country.2. I like that Italian restaurant - they have...................... (big) pizzas in town!3. The museum in our capital city is fantastic. It's one of.................. (interesting) museums in the world.4. They...
Đọc tiếp

LANGUAGE FOCUS Superlative adjectives

(NGỮ PHÁP: So sánh nhất của tính từ)

Exercise 3. Complete the sentences with a superlative adjective.

(Hoàn thành câu với so sánh nhất của tính từ.)

1. This village isn't noisy. It's one of................(quiet) places in our country.

2. I like that Italian restaurant - they have...................... (big) pizzas in town!

3. The museum in our capital city is fantastic. It's one of.................. (interesting) museums in the world.

4. They never go to that swimming pool. It's............... (bad) swimming pool in the area.

5. This office building is horrible. It's ................ (ugly) building in the city.

6. Do you like this park? - Yes, it's one of.......................(beautiful) parks in the country.

7. There are a lot of rats in the world - they are one of........................ (common) animals.

8. We like that American actor. He is..................... (good) actor in Hollywood.


 

3

1. the quietest

2. the biggest

3. the most interesting

4. the worst

5. the ugliest

6. the most beautiful

7. the most common

8. the best

1: the quietest

2: the biggest

3: the most interesting

4: the worst

5: the ugliest

6: the most beautiful

7: the most common

8: the best

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

A: I've got a bit of history homework.

(Tôi có vài bài tập Lịch sử.)

B: Oh, our history teacher doesn’t give any homework today.

(Ồ, giáo viên lịch sử của chúng mình hôm hay không giao bài tập về nhà.)

A: Our maths teacher is very strict.

(Giáo viên Toán của chúng mình rất nghiêm khắc.)

B: But my maths teacher isn’t strict.

(Nhưng giáo viên Toán của mình không nghiêm khắc.)

A:  I'm not great at PE.

(Mình không giỏi môn Thể dục.)

B: Neither do I.

(Mình cũng không.)

A: I'm really good at English.

(Mình thật sự giỏi môn tiếng Anh.)

B: Me too. I’m great at English.

(Mình cũng vậy. Mình giỏi tiếng Anh.)

A: I enjoy art.

(Mình thích môn Mỹ thuật.)

B: But I don’t like art.

(Nhưng mình không thích Mỹ thuật.)

A: I'm OK at physcis.

(Tôi giỏi môn Vật lý.)

B: Me too. I’m really good at Physics.

(Mình cũng vậy. Mình thật sự giỏi môn Vật lý.)

A: I prefer Biology.

(Tôi thích môn Sinh học hơn.)

B: But I prefer Chemistry.

(Nhưng mình thích môn Hóa học hơn.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1. True

2. True

3. True

4. False

5. False

6. True

7. False

8. True

9. False

10. True

11. False

12. False

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

Tạm dịch:

1. Khi bạn đánh răng và rửa mặt, bạn sử dụng sáu lít nước mỗi phút. => Đúng

2. Những người ăn sáng vui vẻ hơn và học tập tốt hơn. => Đúng

3. Ở Mỹ, hầu hết trẻ em đi học bằng xe buýt. => Đúng

4. Rất nhiều sinh viên ở Nhật Bản có lớp học vào sáng thứ Bảy và Chủ nhật. => Sai

5. Sinh viên Anh thường ăn trưa tại nhà trong khoảng thời gian từ 12 giờ trưa và 1 giờ chiều. => Sai

6. Hơn 50% học sinh ở Mỹ xem TV khi họ làm bài tập về nhà. => Đúng

7. 75% cha mẹ Mỹ nói rằng con cái họ giúp việc nhà. => Sai

8. Hầu hết người dân Anh ăn tối từ 6 giờ chiều và 7 giờ tối. => Đúng

9. Để thư giãn khi về nhà, người lớn chơi trò chơi điện tử nhiều hơn thanh thiếu niên. => Sai

10. 77% người Anh trò chuyện trực tuyến mỗi ngày. => Đúng

11. Mọi người ở Anh đi ngủ khi bạn thức dậy. 11 giờ tối ở Luân Đôn = 6 giờ sáng tại Hà Nội. => Sai

12. Trẻ sơ sinh nhỏ thường ngủ 20 giờ mỗi ngày. => Sai

Bài tập 6: Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. Don't use contractions.(Viết câu có nghĩa sử dụng dạng so sánh nhất với tính từ dài. Không sử dụng dạng viết tắt.)1.This building/ modern/ in/ the city.………………………………………………………………………….2.Playing sports/ common/ activity/ in/ my city.………………………………………………………………………….3.It/ fascinating/ trip/ I/ ever/ had.………………………………………………………………………….4.New York/ exciting/ city/ I/ ever/...
Đọc tiếp

Bài tập 6: Write meaningful sentences using the superlative with long adjectives. Don't use contractions.(Viết câu có nghĩa sử dụng dạng so sánh nhất với tính từ dài. Không sử dụng dạng viết tắt.)

1.This building/ modern/ in/ the city.

………………………………………………………………………….

2.Playing sports/ common/ activity/ in/ my city.

………………………………………………………………………….

3.It/ fascinating/ trip/ I/ ever/ had.

………………………………………………………………………….

4.New York/ exciting/ city/ I/ ever/ visited.

………………………………………………………………………….

5. Rice/ popular/ food/ in/ Vietnam?

………………………………………………………………………….

 

1
25 tháng 6 2021

1 This building is the most modern in the city

2 Playing sports is the most common activity in my city

3 It is the most fascinating trip I have ever had

4 New York is the most exciting city I have ever visited

5 Is rice the most popular food in VN?

nh nhanh quá em đăng câu nào anh cx trl đc

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1. When is the hottest season? – The hottest season is from May to September.

(Mùa nóng nhất là khi nào? - Mùa nóng nhất từ tháng 5 đến tháng 9.)

2. Which month is the warmest of the year? – The warmest month is July.

(Tháng nào là ấm nhất trong năm? - Tháng ấm nhất là tháng Bảy.)

3. Which month is the coldest of the year? – The coldest month is January.

(Tháng nào là lạnh nhất trong năm? - Tháng lạnh nhất là tháng Một.)

4. When is the best time to explore Cúc Phương National Park? – The best time to explore Cúc Phương National Park is from December to April.

(Khi nào là thời điểm tốt nhất để khám phá Vườn Quốc gia Cúc Phương? - Thời gian lý tưởng nhất để khám phá Vườn quốc gia Cúc Phương là từ tháng 12 đến tháng 4.)

5. What is the highest peak? – The highest peak is Mây Bạc.

(Đỉnh cao nhất là gì? - Đỉnh cao nhất là Mây Bạc.)

6. What is the most interesting animal? - The most interesting animal is the Delacour's Langur.

(Con vật thú vị nhất là gì? - Con vật thú vị nhất là Voọc Delacour.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1. How fast can the fastest person run? – Around 44 kilometres an hour.

(Người chạy nhanh nhất có thể chạy nhanh như thế nào?- Khoảng 44km/h.)

2. How many countries are there in the world? – 195 (recognised by the United Nations.)

(Có bao nhiêu quốc gia trên thế giới?- 195 (được công nhận bởi Liên hợp quốc.))

3. How tall is an adult giraffe? – Between 5 and 6 metres.

(Con hươu cao cổ trưởng thành cao bao nhiêu? – Từ 5 đến 6 mét.)

4. How long is an adult crocodile? – Around 4 metres.

(Cá sấu trưởng thành dài bao nhiêu? – Khoảng 4m.)

5. How far is the North Pole from the South Pole? - 20,014 kilometres.

(Cực Bắc cách cực Nam bao xa? – 20.014 km.)