K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 9 2023

Talking about an invention (Nói về một phát minh)

Introduction: (Giới thiệu)

It is the Internet. (Đó là Internet.)

Development: (Sự phát triển)

- The Internet is used to communicate over long distances. People access to the Internet and use many websites to interact with others like Facebook, Instagram, Skype,…

(Internet được sử dụng để liên lạc trên một khoảng cách xa. Mọi người truy cập Internet và sử dụng nhiều trang web để tương tác với những người khác như Facebook, Instagram, Skype,…)

- I use the Internet every day. I use it at school and at home. The Internet helps me manage difficult task and assist me to find solutions quickly. At home, it provides me entertainment with online music, games and movies,…

(Tôi sử dụng Internet hàng ngày. Tôi sử dụng nó ở trường và ở nhà. Internet giúp tôi quản lý công việc khó khăn và hỗ trợ tôi tìm ra đáp án nhanh chóng. Ở nhà, nó cung cấp cho tôi giải trí với âm nhạc trực tuyến, trò chơi và phim,…)

Conclusion: (Kết luận)

I like using the Internet. I think Internet is very important in our daily life. It makes our lives easier and more convenient.

(Tôi thích sử dụng Internet. Tôi nghĩ rằng Internet rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Nó làm cho cuộc sống của chúng tôi dễ dàng hơn và thuận tiện hơn.)

11 tháng 9 2023

What did you buy?

(Bạn đã mua gì?)

I bought a shirt.

(Tôi đã mua một chiếc áo.)

When/Where did you buy it?

(Bạn đã mua nó khi nào / ở đâu?)

I bought it from the website on June 20th.

(Tôi đã mua nó từ trang web vào ngày 20 tháng 6.)

What are the problems

(Vấn đề là gì)

...with the delivery?

(... với việc giao hàng?)

...with the item?

(... với mặt hàng?)

The store sent me the wrong color shirt.

(Cửa hàng đã gửi nhầm màu áo cho tôi.)

How did you try to solve the problems?

(Bạn đã cố gắng giải quyết các vấn đề như thế nào?)

I called the customer hotline.

(Tôi đã gọi đến đường dây nóng khách hàng.)

What do you want the store to do?

(Bạn muốn cửa hàng làm gì?)

I would like them to replace it.

(Tôi muốn họ thay thế nó.)

11 tháng 9 2023

Which invention makes your life easier/ more interesting?

(Phát minh nào làm cho cuộc sống của bạn dễ dàng hơn/ thú vị hơn?)

 It's a mobile phone.

(Là điện thoại di động.)

What can you do with it? How does it make life easier/ more interesting for you?

(Nó có thể làm gì cho bạn? Nó làm cho cuộc sống của bạn dễ đang hơn/ thú vị hơn như thế nào?)

 With a mobile phone I can get information, study from home, listen to music, watch movies, play games, take photos, shop for anything,...

(Với điện thoại di động tôi có thể nhận thông tin, học tại nhà, nghe nhạc, xem phim, chơi trò chơi, chụp ảnh, mua sắm bất cứ thứ gì,...)

What else can you do? How else does it make life easier/ more interesting?

 I can also book flights, hotels, order food and drink, and communicate with friends all over the world. 

(Tôi cũng có thể đặt vé máy bay, khách sạn, gọi đồ ăn và đồ uống, và giao tiếp với bạn bè trên khắp thế giới.)

11 tháng 9 2023

The name of this invention is called “computers” which has has been considered as the most successful and life-changing invention in the last 4 decades or so because of solving all kinds of problems every minute of our life.

(Tên của phát minh này được gọi là “máy tính” được coi là phát minh thành công nhất và thay đổi cuộc sống trong khoảng 4 thập kỷ qua vì giải quyết tất cả các loại vấn đề mỗi phút trong cuộc sống của chúng ta.)

11 tháng 9 2023

Đáp án: 2. give information about its uses. (cung cấp thông tin về công dụng của nó.)

3. Write a paragraph (120 - 150 words) to describe two or three benefits of the invention you chose in 1. Use the outline below to help you.(Viết một đoạn văn (120 - 150 từ) để mô tả hai hoặc ba lợi ích của phát minh mà bạn đã chọn trong 1. Sử dụng dàn ý dưới đây để giúp bạn.)First sentence (Introduction): (Câu đầu tiên - Giới thiệu)What is the invention? (Phát minh là gì?)Supporting sentences (Development): (Câu hỗ trợ - Phát triển)- What is...
Đọc tiếp

3. Write a paragraph (120 - 150 words) to describe two or three benefits of the invention you chose in 1. Use the outline below to help you.

(Viết một đoạn văn (120 - 150 từ) để mô tả hai hoặc ba lợi ích của phát minh mà bạn đã chọn trong 1. Sử dụng dàn ý dưới đây để giúp bạn.)

First sentence (Introduction): (Câu đầu tiên - Giới thiệu)

What is the invention? (Phát minh là gì?)

Supporting sentences (Development): (Câu hỗ trợ - Phát triển)

- What is the first benefit? Give some explanation and/or examples.

(Lợi ích đầu tiên là gì? Đưa ra một số giải thích và / hoặc ví dụ.)

- What is the second benefit? Give some explanation and/or examples.

(Lợi ích thứ hai là gì? Đưa ra một số giải thích và / hoặc ví dụ.)

- What is the third benefit? Give some explanation and/or examples.

(Lợi ích thứ ba là gì? Đưa ra một số giải thích và / hoặc ví dụ.)

Last sentence (Conclusion): (Câu cuối - Kết luận)

How important / useful is the invention in our life?

(Phát minh quan trọng / hữu ích như thế nào trong cuộc sống của chúng ta?)

1
9 tháng 9 2023

The Internet is one of the most useful inventions in the 21st century. Firstly, the Internet allows us to communicate for long distances. For example, we can use a mobile phone connected with the Internet to make a call, text messages with friends from all over the world. Secondly, the Internet is very useful for us to study and work online. We can join many online classes to study after school or work from home with apps using the Internet. Finally, the Internet is used to search for all the questions. The Internet can quickly come up with a dozens of answers which is contributed by many users on it. In short, the Internet bring us many benefits so people should try it soon.

Tạm dịch:

Internet là một trong những phát minh hữu ích nhất trong thế kỷ 21. Thứ nhất, Internet cho phép chúng ta liên lạc với khoảng cách xa. Ví dụ, chúng ta có thể sử dụng điện thoại di động có kết nối Internet để gọi điện, nhắn tin với bạn bè từ khắp nơi trên thế giới. Thứ hai, Internet rất hữu ích để chúng ta học tập và làm việc trực tuyến. Chúng ta có thể tham gia nhiều lớp học trực tuyến để học sau giờ học hoặc làm việc tại nhà với các ứng dụng sử dụng Internet. Cuối cùng, Internet được sử dụng để tìm kiếm tất cả các câu hỏi. Internet có thể nhanh chóng đưa ra hàng tá câu trả lời được đóng góp bởi nhiều người dùng trên đó. Tóm lại, Internet mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích vì vậy mọi người nên thử sớm.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

I tidy my room. It’s OK. (Tôi dọn dẹp phòng của mình. Việc đó bình thường.)

I hate dusting the furniture. (Tôi ghét phủi bụi đồ đạc/ nội thất.)

6 tháng 12 2017

1)History was my favourite subject in my academic year and I have learned so many things from the history books I read and learned from teachers related to history and they were so interesting that I later did my graduation majoring History.

Learning about the past history is something that gives us real knowledge about our country, the world and about the human race. I read History in my grade 7 and found it very interesting. This subject taught us about the past of your world, how the social and economic condition was and how the world has been shaped by the different events throughout the time. After that, I become so interested in this subject that I started reading books on History from different writers. There is a famous saying that "to shape the future you must know the past" and history teaches us that. I had been lucky to have some great teachers who have a tremendous way of explaining the topics of History. To me, other subjects like literature and Math were also interesting but I felt a different passion on History.

After I finished my school, I took History as my major and that has greatly influenced me the way I look at the world and to the past and future. Reading and learning history was like travelling through time and generations that excited me so much.

2)Would your students benefit from participation in a study group? Are you too busy to organize and supervise study groups for students in your courses? I’m guessing the answer to both questions is yes. If so, here are some ways teachers can encourage and support student efforts to study together without being “in charge” of the study groups.

Promote study groups – First, include a list of reasons why students should join study groups in the syllabus or on the course website. Maybe there’s a short podcast available in which you talk about the usefulness of study groups. Better yet, if you’ve got some students who studied together in a previous course, ask them to make some comments about their experiences. Second, talk regularly in class about study groups. You can repeat all the benefits, suggest activities that involve good group study strategies, or propose some things they could study together (like problems they could solve, questions they could discuss). You also can solicit feedback from study groups in class or mention content you discussed with a group during office hours.

Make study groups an option – Encourage students to organize their own groups, but offer to help with the process. Nudge them with reminders, such as “Send me an email if you’re interested in being part of a study group.” Have study groups “register” their members, and then report on meeting times and activities. Suggest study activities for the group (ideas like those offered in the next item). Invite the group to meet with you during office hours or to send questions electronically. Offer registered study groups that report regular meetings a bonus point incentive depending on the average of their individual test grades. Let all students know that joining a study group is an option throughout the course.

Demonstrate the value of a study group – Too often when students study together, it’s pretty much a waste of time. If they’re reviewing for a test, they talk about how it can’t possibly be that hard and thereby relieve themselves of the need to study. Or they “go over” their notes, reading what they’ve written but never with any discussion. Group studying is too often accompanied by eating, texting, and regular side conversations.

In order for students to get the most value from their study sessions, you’ll need to help them come up with a different set of strategies. You can do so by holding a review session and asking students to form potential study groups (it’s up to them if they want to meet as a group more often). Give the groups tasks like these: 1) For three minutes everybody reviews their notes and lists five things they think will be on the test and then for five minutes they share lists and create a group list of the items most often mentioned. During the exam debrief, students revisit their list of things they expected to see on the exam. Were those things on the exam? 2) Everybody takes three minutes and writes a question about some content they don’t understand or wish they understood better. The group devotes a specified amount of time to each question, looking for relevant content in their notes and the text. 3) The group has 20 minutes to make one crib sheet that everyone in that group can use during the exam.

Offer proof that study groups improve performance – Compare the scores, points, or grades of those working in study groups with those who aren’t. These are data which should be collected across several sections of the course.

Define study groups broadly – Students tend to think of study groups for exam preparation, but that isn’t the only kind of student collaboration that promotes learning. If there are regularly assigned readings for the course, students can get together to discuss the reading. Again you might let them do this first in class with a good set of prompts so they see how dialogue can enrich and deepen their understanding of the assigned material. Readings are easily discussed in virtual environments, which means the group doesn’t have to find a time when everybody can meet. If various writing assignments are required in the course, students can form peer editing groups. Rubrics, checklists, and prompts can help them get beyond superficial feedback (“you might need a comma here”) to the kind of helpful critique that improves the writing.

6 tháng 12 2017

I usually get up at 5:30 in the morning. After washing my face and brushing my teeth, I do morning exercises for fifteen minutes. Then I have breakfast with Mum and Dad at 6:15 and leave home for school at 6:30. My classes start at 7:00 and end at 11:15. After that I go home, and have lunch with my family at 12:00. After lunch I usually have a short rest. I study my lessons , read books, and do homework from 1:30 p.m. to 4:00 p.m. I often play badminton with my friends on the ground at 4:30. I come back home and have dinner at 6:00 p.m. After dinner, I often watch the news on TV for thirty minutes. Then I prepare for the new lessons and go to bed at 10:30 p.m