Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
=> Số tận cùng không phải số chẵn
=> Tổng các chữ số không chia hết cho 3
\(A\in\left\{163;613;631;139;193;931;913\right\}\)
=> A có số phần tử là 7
Số không chia hết cho 2 => có tận cùng là 1;3;9
Số không chia hết cho 3 => số đó gồm 3 chữ số (1;3;6) hoặc (1;6;9) hoặc (1;3;9)
Từ (1;3;6) ta viết được 4 số: 361; 631; 613; 163
Từ (1;6;9) ta viết được 4 số: 691; 961; 169; 619
Từ (1;3;9) ta viết được 6 số: 391; 931; 913; 193; 139; 319
Vậy số các phần tử của A là 14 phần tử.
Gọi số đó là abc
Số đó không chia hết cho 2 nên c# 6 => c = (1;3;9)
+ Nếu c= 1 =>abc= ab1 mà ab1 không chia hết cho 3 nên a+b+1 không chia hết cho 3 . a # b# c nên (a;b) = ( 3;6;9)
+ (a,b) = (3,6) => a+b+1= 10(đúng) ,có hai số abc
+ (a,b) = (3,9)=>a+b1=13(đúng) =>có hai số abc
+ (a,b)= (6,9)=> 1+a+b= 16(đúng) => có hai số abc
– Thử như trên với các trường hợp còn lại ta được 14 số
1)Tìm số có ba chữ số abc biết 1abc chia cho abc dư 3.
Trả lời: abc = 997
3) Số không chia hết cho 2 nên có hữ số tận cùng là 1 ; hoặc 3 hoặc 9
Số không chia hết cho 3 nên có thể được tạo thành từ 3 chữ số : ( 1;3;6) , ( 1;3;9 ) , ( 1;6;9 )
Từ ( 1;3;6 ) , ta có :
361 ; 631 ; 613 ; 163 => có 4 số
Từ ( 1;3;9 ) , ta có :
139 ; 319 ; 193 ; 913 ; 391 ; 931 => có 6 số
Từ ( 1;6;9 ) , ta có :
169 ; 916 ; 691 ; 961 => có 4 số
Vậy A có 14 phần tử