Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Abd = 0,5A× bd= 0,11%
→ bd= 0,22 <0,25
→ là giao tử hoán vị= f /2
→ = 44%;
P: Aa B D b d ; f = 44%
Tỷ lệ giao tử ABD = Abd = 11%
Cho P lai phân tích: Aa B D b d x aa b d b d ; f = 44 % → a a b d b d = 0 , 5 × 0 , 22 × 1 = 11 %
1,2,4 sai
3 đúng
Đáp án cần chọn là: D
Chỉ có phát biểu (III) đúng.
Giao tử Abd có tỉ lệ = 11%
à Giao tử bd có tỉ lệ = 22%
à Đây là giao tử hoán vị. Do đó kiểu gen của P là Aa Bd//bD; tần số hóa vị gen = 44% à (III) đúng.
Cơ thể P có kiểu gen Aa Bd//bD và có tần số hoán vị gen = 44% cho nên sẽ sinh ra giao tử ABD có tỉ lệ 11%.
IV: P lai phân tích, cá thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = tỉ lệ giao tử abd x 1 abd = 1 2 × 0 , 22 = 0 , 11
Đáp án D
Đáp án C
Giao tử Abd có tỉ lệ = 11% → Giao tử bd có tỉ lệ = 22%. → Đây là giao tử hoán vị. Do đó kiểu gen của P là Aa Bd/bD ; tần số hoán vị gen = 44%. → (I) sai, (III) đúng.
Cơ thể P có kiểu gen Aa Bd/bD và có tần số hoán vị gen = 44% cho nên sẽ sinh ra giao tử ABD có tỉ lệ 11%. (II sai)
P lai phân tích, cá thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen aabd/bd chiếm tỉ lệ = giao tử a bd =11% (IV) sai
Giải chi tiết:
Tế bào có kiểu gen Aa giảm phân rối loạn phân ly ở GP1 tạo ra 2 loại giao tử là Aa và O
Cặp bb giảm phân bình thường cho giao tử b
Cơ thể có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo ra giao tử Aab; b
Chọn B
AaBb -> AAaaBBbb ---sau GPI---> AAaaBB và Obb hoặc AAaabb và OBB
-----sau giảm phân II--->AaB và Ob hoặc Aab và OB
=> Chọn D
Đáp án D
Cặp Aa phân ly bình thường tạo giao tử A và a
Cặp Bb không phân ly ở kỳ sau I tạo giao tử Bb và O
a) Kiểu gen: AaBBDd
Kiểu hình mang 3 tính trạng trội
b) Aa/BB Dd