K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 7 2021

2.nung hỗn hợp gồm 22.4 sắt và 8g lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCL 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. Tính thể tích dung dịch HCL 1M đã tham gia phản ứng

\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right);n_S=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)

PTHH  :   Fe   +   S -------to------> FeS

Theo đề: 0,4.......0,25 (mol)

Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,25}{1}\)=> Sau phản ứng Fe dư

=> \(n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)

Fe + 2HCl ------> FeCl2 + H2

FeS + 2HCl ------> FeCl2 + H2S

\(V_{HCl}=\dfrac{0,15.2+0,25.2}{1}=0,8\left(l\right)\)

 

 

10 tháng 7 2021

1.cho 1,4g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Xác định nồng độ mol của chất tronh dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể

 PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

\(n_{Fe}=\dfrac{1,4}{56}=0,025\left(mol\right)\)

m ddCuSO4 = 1,12 . 100 = 112 (g) 

=> m CuSO4 = 10% . 112 = 11,2 (g)

=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{11,2}{160}=0,07\left(mol\right)\)

Theo PT, lập tỉ lệ  nFe : nCuSO4 \(\dfrac{0,025}{1}< \dfrac{0,07}{1}\) => CuSO4 dư sau phản ứng

\(CM_{CuSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,07-0,025}{0,1}=0,45M\)

\(CM_{FeSO_4}=\dfrac{0,025}{0,1}=0,25M\)

13 tháng 10 2021

 

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

b) Theo pt (1): nCl2 = nMnCl2 = nMnO2 = 0,8 mol

Theo pt (2): nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol

nNaOH pư = 2. nCl2 = 2. 0,8 = 1,6 mol

⇒ nNaOH dư = 2 - 1,6 = 0,4 mol

Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:

CM (NaCl) = CM (NaClO) = CM(MnCl2) = Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 = 1,6 mol/ lit

CM (NaOH)dư = Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10 = 0,8 mol/ lit

tích cho mình nhahihi

12 tháng 11 2019

– Số mol KMnO4 = 0,2 (mol); số mol KOH = 2 (mol)

– Phương trình phản ứng:

2KMnO4   +  16HCl  2KCl +  2MnCl2  +  5Cl2 +  8H2O

 

0,2                                                      0,5 

* Ở điều kiện nhiệt độ thường:

Cl2  +  2KOH    KCl   +  KClO  +  H2O

0,5       1,0              0,5         0,5

– Dư 1,0 mol KOH

CM (KCl) = CM (KClO) = 0,5 (M); CM (KOH dư) = 1 (M)                                

* Ở điều kiện đun nóng trên 700C:

3Cl2  +  6KOH  5KCl   +  KClO3  +  3H2O

0,5       1,0                     5/6           1/6

– Dư 1,0 mol KOH

CM (KCl) =  5/6 (M); CM (KClO3) = 1/6 (M); CM (KOH dư) = 1 (M).

9 tháng 4 2017

Bài 6. Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Trả lời:

MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2OnMnO2=nCl2=0,8molCl2+2NaOH→NaCl+NaClO+H2OnNaOHpu=0,5×2=1,6molnNaOHhd=0,5×4=2molnNaOHdu=2−1,6=0,4molnNaCl=nCl2=nNaClO=0,8molCNaCl=0,80,5=1,6MVNaClO=0,80,5=1,6MCNaOH=0,40,5=0,8M


9 tháng 4 2017

Bài 32. Luyện tập chương III

nguồn: violet

20 tháng 8 2023

\(a.Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ b.n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05mol\\ n_{CuSO_4}=\dfrac{100.1,12.10}{100}:160=0,7mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,07}{1}\Rightarrow CuSO_4.dư\\ Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

0,05  0,05          0,05        0,05 (mol)

\(C_M\) \(_{FeSO_4}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)

\(C_M\) \(_{CuSO_4}=\dfrac{0,07-0,05}{0,1}=0,2M\)

14 tháng 12 2016

a) Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu b) Số mol của Fe là : 1,96 : 56 = 0,035 (mol) Khối lượng dd CuSO4 là : m ddCuSO4 = 1,12 . 100 = 112 (g) Khối lượng CuSO4 có trong dd là :

mCuSO4 = 10% . 112 = 11,2 (g)

Số mol của CuSO4 là :

11,2 : 160 = 0,07 mol

Fe + CuSO4 ——> FeSO4 + Cu (1)

Theo (1) ta có : nFe = nCuSO4 = 0,07 mol > 0,035 mo

l => số mol của CuSO4 dư

Vậy ta tính theo số mol của Fe.

CM CuSO4 = (0,07 – 0,035/100)*1000 = 0,35 (M)

CM FeSO4 = (0,035/100)*1000 = 0,35 (M)

 

19 tháng 12 2023

a, \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

b, \(n_{Fe}=\dfrac{1,96}{56}=0,035\left(mol\right)\)

\(m_{ddCuSO_4}=100.1,12=112\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{112.10\%}{160}=0,07\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,035}{1}< \dfrac{0,07}{1}\), ta được CuSO4 dư.

Theo PT: \(n_{CuSO_4\left(pư\right)}=n_{FeSO_4}=n_{Cu}=n_{Fe}=0,035\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,07-0,035=0,035\left(mol\right)\)

Ta có: m dd sau pư = 1,96 + 112 - 0,035.64 = 111,72 (g)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,035.152}{111,72}.100\%\approx4,76\%\\C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,035.160}{111,72}.100\%\approx5,01\%\end{matrix}\right.\)

19 tháng 12 2023

a, \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)

b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{ddCuSO_4}=120.1,12=134,4\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{134,4.10\%}{160}=0,084\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}>\dfrac{0,084}{3}\), ta được Al dư.

Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,084\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{CuSO_4}=0,028\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

nAl (pư) = 2/3nCuSO4 = 0,056 (mol)

Ta có: m dd sau pư = 0,056.27 + 134,4 - 0,084.64 = 130,536 (g)

\(\Rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,028.342}{130,536}.100\%\approx7,34\%\)

27 tháng 12 2023

Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

PT: \(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)

____0,2_______0,4______0,2______0,2 (mol)

\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,4}{4}=0,1\left(l\right)\)

\(C_{M_{NaCl}}=C_{M_{NaClO}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)

9 tháng 2 2023

a) $2NaOH + Cl_2 \to NaCl + NaCl + H_2O$

b) $n_{Cl_2} = \dfrac{6,5}{22,4} = 0,29(mol)$

$n_{NaOH} = 2n_{Cl_2} = 0,58(mol)$

$V_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,58}{1} = 0,58(lít)$

$n_{NaCl} = n_{NaClO} = n_{Cl_2} = 0,29(mol)$
$C_{M_{NaCl}} = C_{M_{NaClO}} = \dfrac{0,29}{0,58} = 0,5M$