Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
2. \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
3. \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
4. \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
5. \(Cu+2AgNO_{3\rightarrow}Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}H_2O\)
\(H_2O+SO_3\rightarrow H_2SO_4\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
\(H_2+CuO\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}CuO\)
\(1.2Fe+3Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2FeCl_3\)
Tỉ lệ số nguyên tử Fe : số phân tử Cl2 : số phân tử FeCl3 = 2 : 3 : 2
\(2.2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
Tỉ lệ số phân tử NaOH : số phân tử CuSO4 : số phân tử Na2SO4 : số phân tử Cu(OH)2 = 2 : 1 : 1 : 1
\(3.4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
Tỉ lệ số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2
\(4.Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Tỉ lệ số nguyên tử Zn : số phân tử AgNO3 : số phân tử Zn(NO3)2 : số nguyên tử Ag = 1 : 2 : 1 : 2
Phản ứng nào KHÔNG PHẢI phản ứng thế lá
A. CuO+H2--> Cu+H2O
B. Mg+2HCl--> MgCl2+H2
C. Ca(OH)2+CO2--> CaCO3+H2O
D. Zn+CuSO4--> ZnSO4+Cu
a. – Trong phòng thí nghiệm để điều chế H2 thường sử dụng axit HCl (hoặc H2SO4 loãng) và kim loại Zn (hoặc Fe, hoặc Al).
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
– Khí H2 ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên ta có thể thu H2 theo 2 cách: Đẩy nước và đẩy không khí.
b. – Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí oxi bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ phân hủy ở nhiệt độ cao.
2KMnO4 ---t° → K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 ---t° → 2KCl + 3O2
– Khí O2 ít tan trong nước và nặng hơn không khí nên ta có thể thu O2 theo 2 cách: Đẩy nước và đẩy không khí.
a, SO3 + H2O ---> H2SO4
H2SO4 + Zn ---> ZnSO4 + H2
3H2 + Fe2O3 --to--> 2Fe + 3H2O
3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
b, 2H2O --đp--> 2H2 + O2
O2 + 2Cu --to--> 2CuO
CuO + CO --to--> Cu + CO2
Cu ---> H2 :)? Cu là kim loại yếu nên ko thể tác dụng với axit có giải phóng khí H2
c, Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
H2 + ZnO --to--> Zn + H2O
2H2O --đp--> 2H2 + O2
O2 -> NaOH khí oxi ko thể tạo ra bazơ được
a/
- C + O2 ===> CO2
- CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3 + H2O
- CaCO3 + Ba(OH)2 ===> Ca(OH)2 + BaCO3
- CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3 + H2O
- CaCO3 + 2HCl ===> CaCl2 + CO2 + H2O
b/
- 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
- Al2O3 + 6HNO3 ===> 2Al(NO3)3 + 3H2O
- Al(NO3)3 + 3NaOH ===> Al(OH)3 + 3NaNO3
- 2Al(OH)3 + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2O
- 2AlCl3 + 3Mg ===> 3MgCl2 + 2Al
a)c+o2->co2
co2+ca(oh)2->caco3 +h2o
caco3+ba(oh)2->CA(OH)2+baco3
co2+ca(oh)2->caco3 +h2o
caco3+bacl2->cacl2+baco3
a, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
c, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
d, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
e, \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
f, \(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
g, \(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
h, \(2H_3PO_4+3Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2+6H_2O\)
i, \(BaCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl+Ba\left(NO_3\right)_2\)
k, \(2FeO+4H_2SO_{4đ}\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+4H_2O\)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 1 :
\(a) Na_2O + H_2O \to 2NaOH\\ b) NaOH + HCl \to NaCl + H_2O\\ \)
Câu 2 : Cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng
\(Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\)
Câu 3 :
CuSO4 : Đồng II sunfat
ZnCl2 : Kẽm clorua
Fe2(SO4)3 : Sắt III sunfat
Pb(NO3)2 : Chì II nitrat
Câu 4 :
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử vào dung dịch nước vôi trong
- mẫu thử nào tạo vẩn đục trắng là CO2
\(CO_2 +C a(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
- mẫu thử nào không hiện tượng gì là H2
Câu 5 :
\(2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O\\ CuSO_4 + 2KOH \to Cu(OH)_2 + K_2SO_4\)