Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
1/ \(n_A=\dfrac{m_{dd}.C\%}{100.M_A}\)
2/ \(V_{dd}=\dfrac{m}{D}\)
=> \(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{n.D}{m}\)
* khối lượng dd của muối ăn
mdd= mdm + mct = 100 + 36= 136 gam
nồng độ phần trăm dd muối ăn
c% = \(\frac{mct}{mdd}\) . 100% = \(\frac{36}{136}\) .100% = 26,47%
* khối lượng dd đường
mdd= mdm+ mct =100+ 204=304 gam
nồng độ phần trăm dd đường
c% = \(\frac{mct}{mdd}\) .100% = \(\frac{204}{304}\) .100% =67,1%
nồng độ phần trăm của dung dịch là
C%=\(\dfrac{mct}{mdd}\).100%
C%NaCl=\(\dfrac{36}{36+100}\).100=26,47%
nồng độ phần trăm của đường là
C%đường=\(\dfrac{204}{204+100}\).100=67,1%
Giả sử có 100g nước và do S là số gam chất tan hoà tan được với 100g nước nên:
\(C\%=\dfrac{S}{S+100}.100\%\\ \Leftrightarrow S=C\%.\left(S+100\right)\\ \Leftrightarrow S-C\%.S=100C\%\\ \Leftrightarrow S\left(1-C\%\right)=100C\%\\ \Leftrightarrow S=\dfrac{100C\%}{1-C\%}\)
ta có độ tan của 1 chất hòa tan trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dd bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định
=>trong 100g nước có S(g) chất tan
=> Nồng nộ % của ct trong dd bão hòa là
\(C\%=\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%\) =\(\dfrac{S}{S+100}.100\%\\ =>100S=\left(100+S\right).C\)