Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
đi /ngược /về /xuôi
đt tt đt tt
nhìn/xa/trông/rộng
đt tt đt tt
nước/ chảy /bèo /trôi
dt đt dt đt
danh động tính nha
Động từ : vui chơi , yêu thương
Danh từ : niềm vui , tình yêu
Tính từ : vui tươi , đáng yêu
đi ngược về xuôi là trạng ngữ
nhìn xa trông rông là chủ ngữ
nước chảy bèo trôi là vị ngữ
Ta thấy rằng :
Các tiếng " vui, buồn, đẹp, đau khổ " là tính từ
Nhưng khi kết hợp với các tiếng " niềm, nỗi, cái, sự " nó đã trở thành danh từ.
Nên các từ " niềm vui, nỗi buồn, cái đẹp, sự đau khổ " là danh từ.
Từ đó ta cũng rút ra đc bài học :
\(\Rightarrow\)Khi tính từ kết hợp với các tiếng " niềm, nỗi, cái, sự " thì sẽ trở thành danh từ.
bác ta (DT), lấp (ĐT), lừa (DT), nó (đại từ), dai dẳng (TT)
Bài 1
Danh từ : Nước, bèo
Động từ : nhìn, trông, chảy, trôi
Tính từ : xa, rộng
Bài 2
a) Chủ ngữ : Cá chuối mẹ
Vị ngữ : liền lấy đà quẫy mạnh rồi nhảy tùm xuống nước
Trạng ngữ : Biết kiến đã kéo đến đông
b) Chủ ngữ : Đàn cá chuối con
Vị ngữ : ùa lại tranh nhau đớp mồi
Bài 1:
Danh từ : nước; bèo
Động từ : nhìn; trông; trôi; chảy
Tính từ : xa; rộng
Bài 2 :
a)
CN : kiến / Cá Chuối mẹ
VN : đã kéo đến đông / liền lấy đà ... xuống nước
b)
CN : Đàn cá chuối con
VN : ùa lại tranh nhau đớp mồi
danh từ: nỗi buồn, thương yêu, tình cảm
tính từ: đau khổ
danh từ: nước, bèo, nhà, bụng
động từ: chảy, trôi, đi, về
tính từ: hẹp, rộng, ngược, xuôi
k mk nhoa
ko biet