Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt CTPT là MgxCyOz (x,y,z:nguyên, dương)
Vì tỉ lệ: mMg:mC:mO=2:3:4
<=> 24x:12y:16z=2:3:4
<=> x:y:z= 2/24 : 3/12 : 4/16
<=>x:y:z=1/12 : 3/12 : 3/12=1:1:3
=> CT Đơn gian nhất: MgCO3
Ta có: \(PTK_{\left(MgCO_3\right)_a}=84\left(\text{đ}.v.C\right)\\ \Leftrightarrow84a=84\\ \Leftrightarrow a=1\\ \Rightarrow CTHH:MgCO_3\)
Theo đề bài, ta có:
24x + 12y + 16 z =84 (1)
Ta lại có: 24x:12y:16z = 2:1:4 (Vì tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố mMg : mC : mO = 2:1:4)
24x/12y = 2:1 => x = y
24x/16z = 2:4 => z = 3x
Thế vào pt (1), ta được:
24x + 12x + 16.3x = 84 => x = 1
=> y = 1; z = 3.1 = 3
CTN: (MgCO3)n
Ta có: 84n = 84 => n = 1
CT: MgCO3
Gọi: CTPT của A là: MgxCyOz
+) 24x + 12y + 16z= 84 (1)
+) mMg : mC : mO = 2 : 4 : 1
nên: \(\frac{24x}{12y}=\frac{2}{4}\) \(\Rightarrow x=y\left(2\right)\)
\(\frac{24x}{16z}=\frac{4}{1}\Rightarrow z=3x\left(3\right)\)
Thay (2) và (3) vào (1)
\(\Rightarrow24x+12x+48x=84\)
\(\Rightarrow\) \(x=1\)
\(\Rightarrow y=1\)
\(\Rightarrow z=3\)
Vậy: CTPT của A là MgCO3
Gọi công thức của hợp chất đó là MgxCyOz
Theo đầu bài ta có:
24x+12y+16z = 84(*)
Tỉ lệ về khối lượng giữa các nguyên tố trong phân tử là Mg : C : O là 2 : 1 : 4
=> 24x:12y:16z = 2 : 1 : 4
24x/12y = 2/1 => x =y
24x/16z = 2/4 =1/2 => z =3x
(*) => 24x+12x+16.3x = 84
<=> x=1 => y=1;z=3
=> Công thức của hợp chất đó là MgCO3
Lập tỉ lệ: x : y : z = 2/24:1/12:4/16= 1/3 ∶ 1/3 ∶1 = 1: 1: 3.
Công thức nguyên (X): ( M g C O 3 ) n
Mà M X = ( 24 + 12 + 48 ) n = 84 → n = 1 → CTHH: M g C O 3
Áp dụng quy tắc hóa trị → Mg có trị II.
Gọi CTHH của hợp chất là:\(Mg_xC_yO_z\)
Ta có : \(PTK(Mg_xC_yO_z)=2:3:4\)
\(<=>\dfrac{24x}{2}=\dfrac{12y}{3}=\dfrac{16z}{4}\)
Ta có: \(24\dfrac{x}{2}=\dfrac{12y}{3}=\dfrac{2}{1}\)
\(<=>x=1=y\)
\(<=>z=3\)
Vậy CTHH của hợp chất là : \(MgCO_3\)
Gọi CTHH của X là \(Mg_xC_yO_z\)
\(m_{Mg}=\frac{84.2}{2+1+4}\)
⇔24x=24
⇔x=1.
\(m_C=\frac{84.1}{1+2+4}\)
⇔12y=12
⇔y=1
\(m_O=\frac{84.4}{2+1+4}\)
⇔16z=48
⇔z=3
Vậy CTHH của X là \(MgCO_3\)
mà nhóm \(\left(CO_3\right)\) mang hóa trị II ( tra bảng hóa trị của một số nhóm nguyên tố trang 33)
⇒Mg mang hóa trị II.
Ta có tỉ lệ : x:y:z = \(\frac{2}{24}:\frac{1}{12}:\frac{4}{16}=\frac{1}{3}:\frac{1}{3}:1=1:1:3\)
Ct nguyên : (x) : (mgco3)n
Mà mx = (24+12+48)n = 84 ->n=1
=> CTHH : MgCO3
Hóa trị của Mg là II
a II
CTHH: X2O3 : Gọi a là hoá trị của X.
=> a . 2 = II . 3
=> a = \(\frac{II\times3}{2}=\left(III\right)\)
I b
CTHH: HY : Gọi b là hoá trị của Y.
=> I . 1 = b . 1
=> b = \(\frac{I\times1}{1}=\left(I\right)\)
III I
CTHH chung: XxYy
=> III . x = I . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\)
=> x = 1 , y = 3
CTHH: XY3
a) Theo quy tắc hóa trị => CTHH: X2O3
b) \(\dfrac{m_X}{m_O}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(\dfrac{2.NTK_X}{3.NTK_O}=\dfrac{7}{3}\)
= \(\dfrac{2.NTK_X}{3.16}=\dfrac{7}{3}=>NTK_X=56\left(đvC\right)\)
=> X là Fe
CTHH: Fe2O3
1.
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
Ba + 2H2O \(\rightarrow\) Ba(OH)2 + H2
- Phản ứng thế
2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2
Phản ứng thế