Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTHH : \(2Al+6HCl-->2AlCl_3+3H_2\) (1)
\(Fe+2HCl-->FeCl_2+H_2\) (2)
\(H_2+CuO-t^o->Cu+H_2O\) (3)
b) Ta có : \(m_{CR\left(giảm\right)}=m_{O\left(lay.di\right)}\)
=> \(m_{O\left(lay.di\right)}=32-26,88=5,12\left(g\right)\)
=> \(n_{O\left(lay.di\right)}=\frac{5,12}{16}=0,32\left(mol\right)\)
Theo pthh (3) : \(n_{H_2\left(pứ\right)}=n_{O\left(lay.di\right)}=0,32\left(mol\right)\)
=> \(tổng.n_{H_2}=\frac{0,32}{80}\cdot100=0,4\left(mol\right)\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{cases}}\) => \(27a+56b=11\left(I\right)\)
Theo pthh (1) và (2) : \(n_{H_2\left(1\right)}=\frac{3}{2}n_{Al}=\frac{3}{2}a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(2\right)}=n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
=> \(\frac{3}{2}a+b=0,4\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) => \(\hept{\begin{cases}a=0,2\\b=0,1\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Al}=27\cdot0,2=5,4\left(g\right)\\m_{Fe}=56\cdot0,1=5,6\left(g\right)\end{cases}}\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\) (1)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\) (2)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(1\right)}=0,6mol\)
Theo PTHH: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,3mol\) \(\Rightarrow m_{Zn}=0,3\cdot65=19,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=16\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(2\right)}=6n_{Fe_2O_3}=6\cdot\dfrac{16}{160}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=1,2mol\)
*Bạn cần bổ sung thêm nồng độ % dd HCl
Đề bài chỉ yêu cầu tính khối lượng axit chứ đâu có yêu cầu tính khối lượng dung dịch axit nhỉ?
a)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
nH2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 mol
Theo (1) => nZn = nH2 = 0,3mol => nHCl phản ứng ở (1) = 0,3.2 =0,6mol
mZn = 0,3.65 = 19,5 gam => mFe2O3 = 35,5 - 19,5 = 16 gam
<=> nFe2O3 = \(\dfrac{16}{160}\)=0,1 mol => nHCl phản ứng ở (2) = 0,1.6 = 0,6 mol
=> nHCl phản ứng = 0,6 + 0,6 = 1,2 mol <=> mHCl phản ứng = 0,6.36,5 =21,9 gam
b) nH2 = 0,3 mol , hiệu suất phản ứng = 60% => nH2 phản ứng = 0,3.60% = 0,18 mol
H2 + \(\left\{{}\begin{matrix}CuO\\Fe3O4\end{matrix}\right.\) → X + H2O
nH2 = nH2O => mH2O = 0,18.18 = 3,24 gam
Áp dụng ĐLBT khối lượng => mX = mH2 + mCuO + mFe3O4 - mH2O = 16,72 gam.
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
Theo PTHH : $n_{Zn} = n_{H_2} = 0,06(mol)$
$\Rightarrow n_{Fe_2O_3} = \dfrac{7,1-0,06.65}{160} = 0,02(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Zn} + 6n_{Fe_2O_3} = 0,24(mol)$
$m_{HCl} = 0,24.36,5 = 8,76(gam)$
b)
Gọi $n_{CuO} = x(mol) ; n_{Fe_3O_4} = y(mol) \Rightarrow 80a + 232y = 3,92(1)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$
Theo PTHH : $n_{H_2} =x + 4y = 0,06(2)$
Từ (1)(2) suy ra: x = 0,02; y = 0,01
$n_{Cu} = 0,02(mol) \Rightarrow m_{Cu} = 0,02.64 = 1,28(gam)$
$n_{Fe} = 0,01.3 = 0,03(mol) \Rightarrow m_{Fe} = 0,03.56 = 1,68(gam)$
a)
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2\)
Theo PTHH : \(n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3} = \dfrac{35,5-0,3.65}{160} = 0,1\\ \Rightarrow n_{HCl} = 2n_{Zn} + 6n_{Fe_2O_3} = 0,3.2 + 0,1.6 = 1,2(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl} = 1,2.36,5 = 43,8(gam)\)
b)
\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\)
Gọi \(n_{CuO} = a;n_{Fe_2O_3} = b\)
\(\left\{{}\begin{matrix}80a+160b=19,6\\a+3b=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,135\\b=0,055\end{matrix}\right.\)
Vậy :
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,135\\n_{Fe}=0,055.2=0,11\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,135.64=8,64\left(gam\right)\\m_{Fe}=0,11.56=6,16\left(gam\right)\end{matrix}\right.\)
a) Ta có: nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
0,2________0,4______0,2__0,2(mol)
mFe=0,2.56=11,2(g)
=> %mFe= (11,2/17,6).100=63,636%
=> %mCu= 36,364%
b) Fe2O3 + 3 H2 -to-> 2 Fe + 3 H2O
Ta có: nH2=0,2(mol) => nFe=2/3. 0,2= 2/15(mol)
=> mFe= 2/15 . 56=7,467(g)
Số moll của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,2
a) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,2. 56
= 11,2 (g)
Khối lượng của đồng
mCu = 17,6 - 11,2
= 6,4 (g)
0/0Fe = \(\dfrac{m_{Fe}.100}{m_{hh}}=\dfrac{11,2.100}{17,6}=63,64\)0/0
0/0Cu = \(\dfrac{m_C.100}{m_{hh}}=\dfrac{6,4.100}{17,6}=36,36\)0/0
b) 3H2 + Fe2O3 → (to) 2Fe + 3H2O\(|\)
3 1 2 3
0,2 0,13
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.2}{3}=0,13\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,13 . 56
= 7,28 (g)
Chúc bạn học tốt