K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 3 2022

- Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt. 

Cu + O2 \(\Rightarrow t^o\)\(2CuO\)\(\)

- Tác dụng với hiđro, phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ thể tích O2 : H2 = 1:2
                   2H2 + O2 \(2H_2O\)

- Tác dụng với một số phi kim khác:

4P +  5O2 \(\rightarrow t^o\)\(2P_2O_5\)

+ Tác dụng với một số hợp chất:

2C2H6 + 7O2 \(\rightarrow t^o4CO_2\)\(+6H_2O\)

 

 

17 tháng 4 2022

- Tác dụng được với nhiều phi kim (trừ Cl2, Br2, I2, F2,...)

\(Si+O_2\underrightarrow{t^o}SiO_2\\ 4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)

- Tác dụng được với nhiều kim loại (trừ Ag, Pt, Au,...)

\(2Mn+O_2\underrightarrow{t^o}2MnO\\ 4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)

- Tác dụng được với nhiều hợp chất:

\(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\\ 2SO_2+O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}2SO_3\)

6 tháng 4 2022

REFER

Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.

Cụ thể:

- Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt.

Ví dụ: Nêu các tính chất hóa học của oxi? Lấy ví dụ minh họa

- Tác dụng với hiđro, phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ thể tích O2 : H2 = 1:2

Phương trình hóa học: Nêu các tính chất hóa học của oxi? Lấy ví dụ minh họa

- Tác dụng với một số phi kim khác:

Ví dụ:

Nêu các tính chất hóa học của oxi? Lấy ví dụ minh họa

+ Tác dụng với một số hợp chất:

Ví dụ: Nêu các tính chất hóa học của oxi? Lấy ví dụ minh họa

4 tháng 7 2021

Tham khảo :

undefined

4 tháng 7 2021

Anh nghĩ kiến thức cơ bản này có trong SGK, em nên tìm hiểu trước rồi hãy vào đây đặt câu hỏi nhé !

4 tháng 7 2021

- Tác dụng với kim loại:

Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…

\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)

\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)

- Tác dụng với một số oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazo tương ứng Ca(OH)2, KOH,…

\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

- Tác dụng với oxit axit như SO3, P2O5… tạo thành axit tương ứng H2SO4, H3PO4,…

\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

12 tháng 5 2021

Tính chất hóa học : 

- Tác dụng với kim loại tạo oxit bazo hoặc oxit lưỡng tính

$4Na + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Na_2O$

$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$

- Tác dụng với phi kim tạo oxit trung tính, oxit axit,..

$S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2$
$2C + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO$

- Tác dụng với một số hợp chất khác : 

$2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O$
$4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 8SO_2$

22 tháng 3 2022

trong SGK :))

9 tháng 5 2022

 Tác dụng với 1 số kim loại:

PTHH: 2K + 2 H2O → 2KOH + H2

Tác dụng với 1 số oxit bazơ:

PTHH: CaO + H2O → Ca(OH)2

Tác dụng với 1 số oxit axit:

PTHH: SO3 + H2O  → H2SO4

9 tháng 5 2022
Tham Khảo:1. Nước tác dụng với kim loạiCác kim loại tính kiềm mạnh như Li, Na, K, Ba, Ca... tác dụng với nước dễ dàng ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ và khí H2: H2O + Kim loại → Bazơ + H2↑

2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2↑

Ví dụ: 

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 

2K + 2H2O → 2KOH + H2 

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Kim loại Mg tan rất chậm trong nước nóngMột số kim loại trung bình như Mg, Al, Zn, Fe…phản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo oxit kim loại và hiđro 

Ví dụ:

Mg + H2Ohơi →MgO + H2

3Fe + 4H2Ohơi → Fe3O4+ 4H2

Fe + H2Ohơi → FeO + H2

2. Nước tác dụng với oxit bazo

Nước tác dụng với oxit bazơ tạo thành dung dịch bazo tương ứng. 

H2O + Oxit bazơ→ Bazơ

Na2O + H2O → 2NaOH

Li2O +H2O→ 2LiOH

K2O +H2O→ 2KOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

3. Nước tác dụng với oxit axit

Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng.

CO2 + H2O → H2CO3

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

SO3 + H2O → H2SO4

N2O5 + H2O → 2HNO3

19 tháng 4 2022

Tham khảo:

- Nước tác dụng với kim loại:Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: Li, Na, K, Ca… tạo thành bazơ và khí H2.

Ví dụ:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑

- Nước tác dụng với oxit bazơ:Nước tác dụng với một số oxit bazơ như Na2O, K2O, CaO … tạo thành dung dịch bazơ tương ứng. Dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa xanh.

Ví dụ: Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

- Nước tác dụng với oxit axit:Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

Ví dụ:

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

 

17 tháng 4 2022

b. Tính chất hóa học của nước

- Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…

    PTHH: K + H2O → KOH + H2

- Tác dụng với mốt sô oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazo tương ứng Ca(OH)2, KOH,…

- Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh

   VD: K2O + H2O → 2KOH

- Tác dụng với oxit axit như SO3, P2O5,… tạo thành axit tương ứng H2SO4, H3PO4,…

- Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ

   VD: SO3 + H2O → H2SO4

17 tháng 4 2022

-Tác dụng với một số oxit axit tạo thành axit

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

-Tác dụng với một số oxit bazơ tạo hành bazơ

\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

-Tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và khí H2

\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)