Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ đồng nghĩa: con người - anh - chàng trai : đều nói về con người. --> Tạo sự đa dạng về hình tượng của nhân vật.
Từ đồng nghĩa: đẹp - bất khuất - hiên ngang: ca ngợi phẩm chất con người ---> Làm nổi bật sự anh dũng và nhưũng đức tính tốt đạp của anh giải phóng quân.
Từ đồng nghĩa: con người - anh - chàng trai : đều nói về con người.
--> Tạo sự đa dạng về hình tượng của nhân vật.
Từ đồng nghĩa: đẹp - bất khuất - hiên ngang: ca ngợi phẩm chất con người
---> Làm nổi bật sự anh dũng và nhưũng đức tính tốt đạp của anh giải phóng quân.
viết thành 1 bài văn mà bn vt z mk cx lm đc n cx c.ơn bn vì đã giúp
Từ đồng nghĩa: con người - anh - chàng trai : đều nói về con người.
--> Tạo sự đa dạng về hình tượng của nhân vật.
Từ đồng nghĩa: đẹp - bất khuất - hiên ngang: ca ngợi phẩm chất con người
---> Làm nổi bật sự anh dũng và nhưũng đức tính tốt đạp của anh giải phóng quân.
mình nghĩ anh vs giải phóng quân, con người đẹp nhất và thạch sanh là từ so sánh. Còn cặp từ đồng nghĩa là hiên ngang và bất khuất. Mọi người thấy thế nào giúp mình vs
Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa trong đoạn thơ sau:
"Hoan hô anh giải phóng quân !
Kính chào Anh, con người đẹp nhất
Lịch sử hôn Anh, chàng trai chân đất
Sống hiên ngang, bất khuất trên đời
Như Thạch Sanh của thế kỉ hai mươi."
Làm nổi bật sự anh dũng và nhưũng đức tính tốt đạp của anh giải phóng quân.
Hoan hô anh Giải phóng quân. Kính chào Anh, con người đẹp nhất! Lịch sử hôn Anh, chàng trai chân đất Sống hiên ngang: bất khuất trên đời Như Thạch Sanh của thế kỷ hai mươi
=>Từ đồng nghĩa (in đậm)
=> Tác dụng:
- Nhấn mạnh vẻ đẹp của anh giải phóng quân
- Tránh lặp từ
- Có thể thay thế cho miêu tả, mang tính biểu cảm
Câu 1:
a, Sánh từ ghép tiếng Việt và từ ghép Hán Việt. Cho ví dụ minh họa
* Giống nhau: Đều gồm 2 loại chính là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
* Khác nhau: - Từ ghép chính phụ Thuần Việt có tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau
- Từ ghép chính phụ Hán Việt thì có trường hợp tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau; có trường hợp tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau
b, Tìm những từ thuần Việt đồng nghĩa với các từ Hán Việt trong các ví dụ dưới đây và cho biết sắc thái của các từ Hán Việt được dùng trong các ví dụ đó
— PHỤ NỮ việt nam anh hùng, bất khuất, trung hậu ,đảm đang (từ Thuần Việt : ĐÀN BÀ)
-> Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
—Yết Kiêu đến KINH ĐÔ (từ Thuần Việt: THỦ ĐÔ) thăng long ,YẾT KIẾN (từ Thuần Việt:XIN ĐƯỢC GẶP) vua Trần Nhân Tông
-> Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa
— Bác sĩ đang khám TỬ THI (từ Thuần Việt: XÁC CHẾT)
-> Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ
anh giải phóng quân = con người đẹp nhất = chàng trai chân đất
hình như cx đồng nghĩa vs thạch sanh của thế kỉ 20 nx thì phải
anh giải phóng quân = con người đẹp nhất = chàng trai chân đất
hình như cx đồng nghĩa vs thạch sanh của thế kỉ 20 nx thì phải