Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có :
\(3150=2.3^2.5^2.7\)
Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn nên mẫu chỉ gồm nhân tử 2 và 5
Phân số là tối giản nên chỉ có \(3^2;5^2\) xuất hiện ở tử hoặc mẫu không có trường hợp cả 3 (hoặc 5) xuất hiện ở cả tử và mẫu.
Từ những điều trên ta có các phân số:
\(\dfrac{3^2.5^2.7}{2}=\dfrac{1575}{2};\dfrac{2.3^2.7}{5^2}=\dfrac{126}{25};\dfrac{3^2.7}{2.5^2}=\dfrac{63}{50}\)
Mình có cách biểu diễn khác nhé :
Lời giải :
Gọi phân số tối giản là : \(\dfrac{a}{b}\) , ƯCLN ( a ; b ) = 1
Ta có : a.b = 3150 = 2 . 32 . 52 . 7
b không có ước nguyên tố 3 và 7 ; \(b\ne1\) và ƯCLN ( a ; b ) = 1 nên \(b\in\left\{2;25;50\right\}\)
Vậy các phân số phải tìm là :
\(\dfrac{1575}{2}=787,5\) ; \(\dfrac{126}{25}=5,04\) ; \(\dfrac{63}{50}=1,26\)
Ta phân tích : 1260 = 22.32.5.7
Gọi tử số của phân số cần tìm là a, mẫu số là b.
Để phân số\(\frac{a}{b}\) có thể viết dưới dạng số thập phân hữu hạn thì mẫu số b chỉ có ước nguyên tố là 2 và 5.
Hơn nữa phân số \(\frac{a}{b}\) tối giản nên a và b không có ước chung.
Vây thì ta có bảng:
b | 4 | 5 | 20 |
a | 315 | 252 | 63 |
\(\frac{a}{b}\) | \(\frac{315}{4}\) | \(\frac{252}{5}\) | \(\frac{63}{20}\) |
Vậy các phân số viết được là: \(\frac{315}{4};\frac{252}{5};\frac{63}{20}\)
Để câu trả lời của bạn nhanh chóng được duyệt và hiển thị, hãy gửi câu trả lời đầy đủ và nên:
- Yêu cầu, gợi ý các bạn khác chọn (k) đúng cho mình
- Chỉ ghi đáp số mà không có lời giải, hoặc nội dung không liên quan đến câu hỏi.