Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Gọi N 1 và N 2 là số vòng dây của cuộn 1 và cuộn 2
∆ ϕ ∆ t là độ biến thiên từ thông qua mỗi vòng dây cuộn sơ cấp.
∆ φ ' ∆ t = 1 2 ∆ ϕ ∆ t là độ biến thiên từ thông qua mỗi vòng dây cuộn thứ cấp.
Khi cuộn 1 là cuộn sơ cấp thì:
Nên
Khi cuộn 2 là cuộn sơ cấp thì:
Nhân hai vế của (1) và (2) ta được:
STUDY TIP
Khi các cuộn khác nhau lần lượt đóng vai trò là cuộn sơ cấp thì sẽ có giá trị khác nhau đối với điện áp nên ta phải xác định đúng thứ tự.
Đáp án A
- Vị trí cân bằng mới O' cách vị trí cân bằng đầu là a=2 (cm)
- Khi tác dụng lực F thì biên độ dao động của vật là A 1 = 4 ( c m )
- Khi thôi tác dụng lực F thì khi đó li độ của vật theo gốc O' là 2(cm) nên li độ theo gốc O là 4cm, khi đó vận tốc của vật là v = ω A 1 2 − a 2 = 20 30 c m / s
- Biên độ của vật khi thôi tác dụng lực F là A 2 = x 2 + v 2 ω 2 = 28 c m
Do vậy tỉ số A 2 A 1 = 7 2
Nhận xét: Bài toán này cùng lớp với một bài toán phân loại trong đề thi Đại học Khối A năm 2013
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng 100 g và lò xo có độ cứng 40 N/m được đặt trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát. Vật nhỏ đang nằm yên ở vị trí cân bằng, tại t = 0, tác dụng lực F = 2 N lên vật nhỏ (hình vẽ) cho con lắc dao động điều hòa đến thời điếm t = π 3 thì ngừng tác dụng lực F. Dao dộng điều hòa của con lắc sau khi không còn lực F tác dụng có giá trị biên độ gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 9cm. B. 7 cm. C. 5 cm. D. 11cm
Lời giải chi tiết
Ta có Δ l 0 = A = F k = 0 , 05 m = 5 c m . T = 2 π m k = π 10 s
Thời điểm t = π 3 = 3 π 10 + π 30 = 3 T + T 3 thì x = A 2 và v = v max = 3 2 = ω A 3 2
So với vị trí cân bằng khi không còn lực F thì x ' = A + A 2 = 3 A 2 và v ' = v = ω A = 3 2
Con lắc dao động với biên độ: A ' = x ' 2 + v ' ω 2 = A 3 = 8 , 66 c m
Chọn B.
Độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ:
Tổng số dao động thực hiện được:
Tổng số lần đi qua vị trí cân bằng: 25.2 = 50 lần.