Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) a) Máy biến thế này là máy biến áp hạ thế. Vì có: \(n_1>n_2\left(500>100\right)\)
b) Hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn thứ cấp:
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\)
\(\Rightarrow U_2=\dfrac{U_1.n_2}{n_1}=\dfrac{250.100}{500}=50V\)
2) Tổng điện trở trên toàn dây:
\(R=100.0,3=30\Omega\)
Công suất hao phí trên đường dây tỏa nhiệt:
\(P_{hp}=I^2.R=25^2.30=18750W\)
a. Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp:
Ta có n 1 / n 2 = U 1 / U 2 = 1000 / 10000
⇔ U 1 = U 2 . n 1 / n 2 = 110000 . 1 / 10 = 11000 V
Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện.
b. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường
- Cường độ dòng điện qua dây: I = P/U = 11000/110 = 100A
- Công suất hao phí: P h p = I 2 . R = 100 2 . 50 = 500000 W = 500 k W
a. Tính hiệu điện thế đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp:
Ta có n 1 / n 2 = U 1 / U 2 = 1000 / 10000
⇔ U 2 = U 1 . n 2 / n 1 = 11000 . 10000 / 1000 = 110000 V = 110 k V
b. Tính điện trở của toàn bộ đường dây
- Cường độ dòng điện qua dây: I = P/U = 11000/110 = 100A
- Công suất hao phí: P h p = I 2 . R
=> Điện trở là R = P h p / I 2 = 500000 / 10000 = 50 Ω .
a. Máy biến áp này là máy biến áp tăng thế
Vì có: \(n_1< n_2\)
b. Hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn thứ cấp:
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\)
\(\Rightarrow U_2=\dfrac{U_1.n_2}{n_1}=\dfrac{5000.500}{100}=25000V\)
c. Công suất hao phí trên đường dây tải điện:
\(P_{hp}=\dfrac{P^2.R}{U_2^2}=\dfrac{45000^2.50}{25000^2}=162W\)
1) a) Máy biến thế này là máy biến thế hạ thế. Vì có: \(n_1>n_2\)
b) Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp:
Ta có: \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{n_1}{n_2}\Rightarrow U_2=\dfrac{U_1.n_2}{n_1}=\dfrac{220.1000}{20000}=11V\)
2) Tổng điện trở trên toàn dây:
\(R=0,2.150=30\Omega\)
Công suất hao phí tỏa nhiệt trên đường dây:
\(P_{hp}=I^2R=50^2.30=75000W\)