Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\Rightarrow n_{anken}=0,2\left(mol\right)\)Anken có CTPT dạng CnH2n; ankadien có CTPT dạng CmH2m - 2 với n ⩾ 2;m ⩾ 3
Ta có:
\(n_A=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{A1}=n_{A2}=0,3\left(mol\right)\)
Đốt cháy phần 1 thu được \(n_{CO2}=\frac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=\frac{12,6}{18}=0,7\left(mol\right)\) \(C_nH_{2n}+1,5n_{O2}\rightarrow n_{CO2}+n_{H2O}\) \(C_mH_{2m-2}+\left(1,5m-0,5\right)O_2\rightarrow mCO_2+\left(m-1\right)H_2O\) \(\Rightarrow n_{ankanđien}=n_{CO2}-n_{H2O}=0,8-0,7=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\%V_{Anken}=\frac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\) \(\Rightarrow\%V_{ankadien}=100\%-66,67\%=33,33\%\) Bảo toàn nguyên tố: \(n_C=0,8\left(mol\right);n_H=0,7.2=0,14\left(mol\right)\) \(m_{A1}=m_C+m_H=0,8.12=1,4.1=11\left(g\right)\) Cho phần 2 vào bình brom thì cả 2 chất đều phản ứng, khối lượng bình tăng là khối lượng của 2 chất bị hấp thụ. \(m=m_{A2}=11\left(g\right)\) Ta có: \(n_C=0,2.n+0,1.m\Rightarrow2n+m=8\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=2\\m=4\end{matrix}\right.\)(Dựa vào điều kiện n,m)
Vậy 2 chất là C2H4; C4H6
Bài 1:
a, \(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
\(C_nH_{2n}+\dfrac{3n}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+nH_2O\)
\(C_3H_8+5O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2+4H_2O\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_nH_{2n}}=x\left(mol\right)\\n_{C_3H_8}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x+y=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(1\right)\)
Có: \(n_{CO_2}=n.n_{C_nH_{2n}}+3n_{C_3H_8}=nx+3y=\dfrac{40,32}{22,4}=1,8\left(2\right)\)
Mà: m bình tăng = 16,8 (g) = mCnH2n = 14nx (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}nx=1,2\\x=0,5\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ n = 1,2:0,5 = 2,4
Mà: 2 anken đồng đẳng kế tiếp.
→ C2H4 và C3H6.
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}28n_{C_2H_4}+42n_{C_3H_6}=16,8\\n_{C_2H_4}+n_{C_3H_6}=0,7-0,2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,3\left(mol\right)\\n_{C_3H_6}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
%n cũng là %V ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,7}.100\%\approx42,86\%\\\%V_{C_3H_6}=\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,2}{0,7}.100\%\approx28,57\%\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6,48}{18}=0,36\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_X=0,6-0,35=0,24\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\overline{C}=\dfrac{0,6}{0,24}=2,5\)
Mà: 2 ankin hơn kém nhau 2 C và số C nhỏ nhất có thể có là 2.
→ C2H2 và C4H6.
CTCT: C2H2: \(CH\equiv CH\)
C4H6: \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\) hoặc \(CH_3-C\equiv C-CH_3\)
b, BTNT C, có: \(2n_{C_2H_2}+4n_{C_4H_6}=n_{CO_2}=0,6\left(1\right)\)
BTNT H, có: \(2n_{C_2H_2}+6n_{C_4H_6}=2n_{H_2O}=0,36.2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_2}=0,18\left(mol\right)\\n_{C_4H_6}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
C2H2 luôn pư với AgNO3/NH3.
Ta có: \(n_{Ag_2C_2}=n_{C_2H_2}=0,18\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ag_2C_2}=0,18.240=43,2\left(g\right)=m_{\downarrow}\)
→ C4H6 không pư.
Vậy: CTCT đúng của 2 chất là: \(CH\equiv CH\) và \(CH_3-C\equiv C-CH_3\)
Đáp án B
Hướng dẫn CnH2n + 3n/2O2 → nCO2 + nH2O
CnH2n + H2 → CnH2n + 2
nCO2 = nH2O = 6,3/18 = 0,35 mol
VCO2 = 0,35.22,4 = 7,84 lít
Đáp án A
Hỗn hợp chứa axetilen, etilen và chất A khi đốt thu được CO2 và H2O tỉ lệ 1:1 thì chất A chắc chắn phải là ankan (do axetilen đốt thu được nCO2 > nH2O, etilen đốt thu được nCO2=nH2O, cần phải có 1 chất đốt thu được nCO2< nH2O để đảm bảo tỉ lệ)
Hơn nữa, nC2H2=nA
Khí thoát ra khỏi bình là ankan:
Khối lượng bình tăng lên là khối lượng của axetilen và etilen.
Gọi CnH2n-2 là CTPT của ankadien cần tìm; x, y là số mol của but-1-en và A có trong mỗi phần
Khối lượng hh hidrocacbon:
m(hh) = m(C4H8) + m(CnH2n-2) = 56.2x + (14n-2).2y = 5g
\(\Rightarrow\) 56x + 14ny - 2y = 2,5 [1]
Phần 1: Hấp thụ bằng dd brom:
C4H8 + Br2 \(\rightarrow\) C4H8Br2
x x
CnH2n-2 + 2Br2 \(\rightarrow\) cnH2n-2Br4
y 2y
Khối lượng Br2 cần dùng: m(Br2) = 160.5% = 8g
\(\Rightarrow\) n(Br2) = x + 2y = 8/160 = 0,05mol [2]
Phần 2: đốt cháy hoàn toàn:
C4H8 + 6O2 \(\rightarrow\) 4CO2 + 4H2O
x 6x
CnH2n-2 + (3n-1)/2O2 \(\rightarrow\) nCO2 + (n-1)H2O
y y.(3n-1)/2
Số mol O2 cần cho pư cháy:
n(O2) = 6x + y.(3n-1)/2 = 5,936/22,4 = 0,265mol
\(\Rightarrow\) 12x + 3ny - y = 0,53 [3]
Giải hệ PT [1], [2], [3] ta được: x = 0,03mol; ny = 0,06 và y = 0,01mol
\(\Rightarrow\) n = 0,06/0,01 = 6 \(\Rightarrow\) ankadien A cần tìm có CTPT là C6H10
Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu:
m(C4H8) = 56.2.0,03 = 3,36g; m(C6H10) = 82.2.0,01 = 1.64g
Thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất:
%C4H8 = m(C4H8)/m(hh) .100% = 3,36/5 .100% = 67,2%
%C6H10 = m(C6H10)/m(hh) .100% = 1,64/5 .100% = 32,8%
a)
Gọi CT của ankan là CnH2n+2
CnH2n+2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) nCO2 + (n+1)H2O
Theo đầu bài ta có: mCO2 + mH2O = 20,4
n = 3
Vậy CTPT của X là C3H8. …
Vì hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được kết tủa \(\rightarrow\) hiđrocacbon B có liên kết 3 đầu mạch.
Gọi CTTB của 2 hidrocacbon A và B là \(C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}\)
\(C_{\overline{x}}H_{\overline{y}}\) + O2 \(\rightarrow\overline{x}\)CO2 + \(\frac{\overline{y}}{2}\)H2O
Theo đề bài ta có \(\overline{x}\) = 2,6 (vì \(\overline{x}\) = 2,6 nên hiđroccacbon B có số nguyên tử nhỏ hơn 2,6).
Vậy hiđrocacbon B là C2H2
Gọi \(n_{C_2H_2}=x,\) \(n_{C_3H_8}=y\) .Ta có: \(\begin{cases}x+y=0,1\\2x+3y=0,26\end{cases}\)\(\rightarrow\begin{cases}x=0,04\\y=0,06\end{cases}\)
Khối lượng kết tủa là C2Ag2 m = 9,6 gam
nH2O = 0,26
nCO2 = 0,28
⇒ số C trung bình trong X = nCO2 : nX
= 0,28 : 0,1 = 2,8
⇒ Trong X chứa C2H4
2 anken có phân tử khối gấp đôi nhau
⇒ Anken còn lại là C4H8
Vì hidro hóa hoàn toàn X thu được Y
chỉ gồm 2 Ankan nên Ankadien
phải có cùng số C với 1 trong 2 Anken
⇒ Ankadien đó là C4H6
( vì không có Ankadien có 2 C)
Đáp án B.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Thiếu thể tích A
Hỗn hợp A gồm 1 anken và 1 ankađien có thể tích 13,44lít ở (đktc) được chia thành hai phần bằng nhau