Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Em hãy cùng các bạn trong nhóm thảo luận và làm một bản mô tả theo mẫu ở bảng 2 vào vở (không được viết trực tiếp vào sách).
Tên chương trình: ... Yêu cầu: ... | |
Tên phông nền/Nhân vật | Kịch bản |
Phông nền ... | ... |
Nhân vật ... | ... |
Nhân vật ... | ... |
b) Lập bảng phân công trong nhóm và kế hoạch thực hiện.
c) Em và các bạn trong nhóm hãy cùng tạo chương trình theo bản mô tả.
Để chú cá di chuyển nhiều lần, theo em có thể bổ sung thêm nhiều lệnh di chuyển hoặc đặt lệnh di chuyển vào vòng lặp. Chương trình tham khảo như sau:
Tham khảo
1)
Nháy đúp chuột trái vào biểu tượng của chương trình đó trên màn hình nền.
2)
Font – Phông ChữFont – phông chữ là kiểu hình dáng chung của tất cả các kí tự chữ, số, dấu câu, và các kí tự đặc biệt khác ở các dạng như chữ đậm, chữ nghiêng, chữ hoa hay chữ thường.
Font thường dùng trong các bài báo hay sách thường là Times New Roman.
Có thể chọn font từ hộp thoại Font hay nhóm Font.
Cách 1
Chọn Home > Font > Nhập tên font bạn muốn chọn > Nhấn Enter để áp dụng Font.
Cách này nhanh đối với trường hợp bạn nhớ tên font và đã xác định font mà mình muốn chọn.Khi nhập từ khóa Time thì Font có tên tương tự sẽ được hiện trong gợi ý, ở đây là Times New Roman.
Cách 2
Chọn Home > Font > Dấu mở danh sách font có trong máy tính > Chọn font mà bạn muốn.
Cách này dành cho trường hợp bạn chưa biết phải chọn font nào cho phù hợp, muốn xem trước hình dáng của các font để lựa chọn.Danh sách font:
Theme Font: font của chủ đề đã chọn khi tạo văn bản.Recently Used Fonts: những font mà bạn chọn gần đây.All Fonts: tất cả những font có trong máy tính của bạn. Cuộn để xem các font phía dưới.Chọn Từ Hộp Thoại FontBước 1: Mở hộp thoại Font (Ctrl + D).
Bước 2: Chọn font tại vùng màu đỏ.
Phím Tắt Ctrl + Shift + F, thay cho bước 1 và thực hiện bước 2. Các thao tác chọn font còn lại như chọn font từ nhóm Font.Bước 3: Chọn OK để áp dụng. Chọn Cancel để hủy.
Lưu ý:
Bạn tự chọn font trong danh sách để thấy sự thay đổi hình dáng của văn bản và chọn cho mình một font phù hợp cho các văn bản sau này.Những font thường dùng là Times New Roman, Arial. Font mặc định của Blank Document là Calibri.Không nên chọn font VNI hay .VNI những font đó gây ra lỗi khi bạn chép văn bản sang máy khác không có font VNI hay .VNI. Nói chung, không nên chọn trừ khi cần thiết phải chọn hay không có sự lựa chọn nào khác.Nếu bạn đọc văn bản nào đó mà bị lỗi font như hiển thị những ô vuông hay kí tự lạ hãy chọn văn bản đó > chọn font Times New Roman, Arial hay một font nào khác có thể là những font VNI hay .VNI để có thể đọc được.Bạn vẫn bị lỗi font mặc dù đã thử các font trong danh sách. Hãy để lại file word đó ở phần bình luận để nhận được hỗ trợ.Size – Cỡ ChữTiêu đề cần có cỡ chữ lớn hay đoạn chú thích có cỡ chữ nhỏ hơn. Chữ quá nhỏ khi in sẽ khó đọc, bạn cần thay đổi cỡ chữ cho phù hợp.
Các bước thay đổi cỡ chữ cũng giống như thay đổi font có thể đổi từ nhóm Font hay hộp thoại Font.
Cỡ chữ thông thường khoảng 11 đến 14.
Thay Đổi Từ Nhóm FontBước 1: Chọn Home > Font > Size
Bước 2: Nhập cỡ chữ tại vùng màu lục
Hoặc chọn cỡ chữ từ danh sách tại vùng màu xanhThay Đổi Từ Hộp Thoại FontBước 1: Mở hộp thoại Font (Ctrl + D)
Bước 2: Nhập cỡ chữ tại vùng màu lục hoặc chọn cỡ chữ từ danh sách tại vùng màu xanh
Phím tắt Ctrl + Shift + P sẽ mở hộp thoại Font và cho phép thay đổi Size (bỏ qua bước 1).Bước 3: Chọn OK để lưu thay đổi. Hoặc Cancel để hủy thay đổi.
Tăng/Giảm Một Đơn Vị Cỡ Chữ.Thay vì chọn cỡ chữ hay nhập cỡ chữ như mục trước, bạn có thể tăng/giảm cỡ chữ nhanh chóng và thấy rõ những thay đổi về cỡ chữ và dừng lại khi nào thấy hợp lý.
Lợi thế của lệnh này là thao tác nhanh thông qua phím tắt.
Tăng Cỡ Chữ Thêm Một Đơn Vị
Chọn Home > Font > Increase Font Size
Phím tắt Ctrl + Shift + >Giảm Cỡ Chữ Một Đơn Vị.
Chọn Home > Font > Decrease Font Size
Phím tắt Ctrl + Shift + <Change Case – Thay Đổi Chữ Hoa, Chữ ThườngTính năng này giúp bạn thay đổi chữ hoa thành chữ thường hay chữ thường thành chữ hoa theo một quy tắc nào đó.
Ví dụ với đoạn văn bản “hOw k teaM. cOM”
Bước 1: Chọn văn bản.
Bước 2: Chọn Home > Change Case
Bước 3: Chọn một trong các lựa chọn sau:
Sentence case: chuyển kí tự đầu câu thành CHỮ HOA, các chữ còn lại thành chữ thường.“hOw k teaM. cOM” > “How k team. Com”
lowercase: chuyển tất cả các kí tự thành chữ thường.“hOw k teaM. cOM” > “how k team. com”
UPPERCASE: chuyển tất cả kí tự thành CHỮ HOA.“hOw k teaM. cOM” > “HOW K TEAM. COM”
Capitalize Each Word: chuyển tất cả các kí tự đầu tiên của một từ thành CHỮ HOA, các kí tự còn lại thành chữ thường.“hOw k teaM. cOM” > “How K Team. Com”
tOGGLE cASE: chuyển tất cả các kí tự chữ thường thành CHỮ HOA và ngược lại.“hOw k teaM. cOM” > “HoW K TEAm. Com”
Phím tắt Shift + F3, liên tục nhấn phím tắt này để đạt được văn bản với chữ hoa và chữ thường mong muốn.
Tính năng này giúp bạn có thể nhập tên riêng mà không cần nhấn phím Shift + <kí tự chữ>
Sửa lỗi chữ đầu câu không viết hoa.
a) Thêm nhiều nhân vật cá khác nhau và tạo chương trình giống nhân vật cá ban đầu.
Bước 1. Chọn lệnh trong bản chọn . Mở tệp chương trình “Bể cá cảnh” có tên là ChuCa đã lưu trên máy tính ở bài 15.
Bước 2. Nháy chuột vào nút lệnh để thêm nhân vật tùy ý.
Bước 3. Tạo chương trình cho nhân vật đã chọn như Hình B.
b) Nháy chuột chọn nút lệnh để chạy chương trình và quan sát thấy chú cá và các nhân vật đã thêm sẽ chuyển động theo các câu lệnh lập trình.
1 – Hình 3a; 2 – Hình 3b; 3 – Hình 3c;
4 – Hình 3d; 5 – Hình 3e
1) Học sinh tự thực hành.
2) Nhiều bạn cùng làm một chương trình có thuận lợi:
• Nhiều ý tưởng sáng tạo hay, độc đáo.
• Tăng tính đoàn kết.
• Tạo sự hòa đồng.