Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,n_{K_2CO_3}=\dfrac{20,7}{138}=0,15(mol)\\ PTHH:K_2CO_3+2HCl\to 2KCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ \Rightarrow n_{HCl}=2n_{K_2CO_3}=0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,3.36,5=10,95(g)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{10,95}{7,3\%}=150(g)\\ b,n_{CO_2}=n_{K_2CO_3}=0,15(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36(l)\)
\(c,n_{KCl}=n_{HCl}=0,3(mol);n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{KCl}=0,3.74,5=22,35(g)\\ m_{H_2O}=0,15.18=2,7(g);m_{CO_2}=0,15.44=6,6(g)\\ \Rightarrow m_{dd_{KCl}}=20,7+150-2,7-6,6=161,4(g)\\ \Rightarrow C\%_{KCl}=\dfrac{22,35}{161,4}.100\%\approx13,85\%\\ d,PTHH:CO_2+Ba(OH)_2\to BaCO_3\downarrow+H_2O\\ \Rightarrow n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{BaCO_3}=0,15.197=29,55(g)\\ \Rightarrow m_{BaCO_3(\text{Thực tế})}=29,55.75\%=22,1625(g)\)
a) \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,2--------->0,4--------------->0,4------->0,2
=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) \(m_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,4.60}{12\%}=200\left(g\right)\)
c) mdd sau pư = 21,2 + 200 - 0,2.44 = 212,4 (g)
=> \(C\%_{muối}=\dfrac{0,4.82}{212,4}.100\%=15,44\%\)
a) K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + CO2 + H2O
b) \(n_{K_2CO_3}=\dfrac{13,8}{138}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: K2CO3 + 2HCl --> 2KCl + CO2 + H2O
______0,1----->0,2------>0,2--->0,1
=> VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
c) mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{7,3}=100\left(g\right)\)
d) mKCl = 0,2.74,5 = 14,9 (g)
mdd sau pư = 13,8 + 100 - 0,1.44 = 109,4 (g)
=> \(C\%\left(KCl\right)=\dfrac{14,9}{109,4}.100\%=13,62\%\)
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
a) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl= nHCl . MHCl
= 0,4 . 36,5
= 14,6 (g)
Khối lượng của dung dịch axit clohidric cần dùng
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
b) Số mol của muối sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) clorua
mFeCl2= nFeCl2 . MFeCl2
= 0,2 . 127
= 25,4 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe + mHCl - mH2
= 11,2 + 200 - ( 0,2 .2)
= 210,8 (g)
c) Nồng độ phần trăm của muối sắt (II) clorua
C0/0FeCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{25,4.100}{210,8}=12,05\)0/0
d) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{7,3.300}{100}=21,9\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Pt : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,2 0,6 0,3 0,3
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)
⇒ Fe phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của Fe
Sau phản ứng thu được muối FeCl2 và dung dịch HCl còn dư
Số mol của sắt (II) clorua
nFeCl2 = \(\dfrac{0,6.1}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt (II) clorua
mFeCl2 = nFeCl2 . MFeCl2
= 0,3 . 127
= 38,1 (g)
Số mol dư của dung dịch axit clohidric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,6 - (0,2 . 2)
= 0,2 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit clohidric
mdư = ndư. MHCl
= 0,2 . 36,5
= 7,3 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mFe + mHCl - mH2
= 11,2 + 300 - (0,3 . 2)
= 310,6 (g)
Nồng độ phần trăm của sắt (II) clorua
C0/0FeCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{38,1.100}{310,6}=12,27\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohdric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{7,3.100}{310,6}=2,35\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ 0,05.........0,1..........0,05..........0,05\left(mol\right)\\ a.C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5}{200}.100=1,825\%\\ b.m_{Zn}=0,05.65=3,25\left(g\right)\\ c.C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{136.0,05}{3,25+200-0,05.2}.100\approx3,347\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
____0,35_____0,7___________0,35 (mol)
a, \(m_{Zn}=0,35.65=22,75\left(g\right)\)
b, \(C\%_{HCl}=\dfrac{0,7.36,5}{200}.100\%=12,775\%\)
a)
$n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,45(mol)$
$V_{H_2} = 0,45.22,4 = 10,08(lít)$
b) $n_{HCl} = 3n_{Al} = 0,9(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,9.36,5}{3,65\%} = 900(gam)$
c)
$m_{dd\ sau\ pư}= 8,1 + 900 - 0,45.2 = 907,2(gam)$
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,15(mol)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,15.342}{907,2}.100\% = 5,65\%$
a) \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
0,05---->0,1----->0,05--->0,05
=> \(C\%\left(HCl\right)=\dfrac{0,1.36,5}{150}.100\%=2,433\%\)
b) \(C\%\left(CuCl_2\right)=\dfrac{0,05.135}{4+150}.100\%=4,383\%\)
1) K2CO3 +2HCl ------> 2KCl + CO2 +H2O
a) nHCl=\(\dfrac{200\cdot7,3\%}{36,5}\)=0,4 mol
Theo pthh nCO2= nK2CO3=1/2nHCl=0,2 mol
=>VCO2=0.2*22.4=4,48 (lít)
b)mdd K2CO3=\(\dfrac{0,2\cdot138}{20\%}\)=138(g)
c)mddA =mdd HCl +mdd K2CO3-mCO2=200+138-0.2*2=337,6
Theo pt nKCl=nHCl=0,4 mol
=>C%=\(\dfrac{0,4\cdot74,5}{337,6}\)=8,83%
2) 2Al +6HCl------> 2AlCl3 +3H2
a)nAl=0,2 mol
nHCl=\(\dfrac{365\cdot12\%}{36,5}\)=1,2 mol
Xét tỉ lệ \(\dfrac{n_{Al}}{2}\) < \(\dfrac{n_{HCl}}{6}\) => nAl hết nHCl dư, tính theo Al
Theo pt nAlCl3=nAl=0,2 mol
nH2=3/2nAl=0,3 mol
=>mAlCl3=133.5*0,2=26,7(g)
=>VH2=0,3*22,4=6,72 (l)
b)Theopt nHCl=3nAl=0,6 mol
mddA=mAl+mddHCl-mH2=5,4+365-0,3*2=369,8 (g)
=>C% HCl=\(\dfrac{\left(1,2-0,6\right)\cdot36,5\cdot100}{369,8}\)=5,92%
=>C%AlCl3=\(\dfrac{26,7\cdot100}{369,8}\)=7,22%
c) HCl+ KOH ---------> KCl+ H2O
Ta có nHCl dư=0,6 mol
Theo pt nKOH=nHCl=0,6
=>V=\(\dfrac{0,6}{1,5}\)=0,4 (l)