K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 5 2018

5: Khi càng lên cao thì tỉ lệ lượng khí oxi càng giảm là do khí oxi nặng hơn không khí (nặng hơn rất nhiều lần các khí khác như nitơ, heli, hiđro,...). Do đó, càng lên cao, lượng khí oxi càng giảm.

1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10% 2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2 a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc) b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng 3. Trình bày cách pha chế...
Đọc tiếp

1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng

1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng

1
6 tháng 5 2018

1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

nZn=13/65=0,2(mol)

nHCl=43,8/36,5=1,2(mol)

Zn+2HCl--->ZnCl2+H2

1___2

0,1___1,2

Ta có: 0,1/1<1,2/2

=>HCl dư

mHCl dư=1.36,5=26,5(g)

mZnCl2=0,1.136=13,6(g)

mH2=0,1.2=0,2(g)

mddHCl=43,8.100/10=438(g)

18 tháng 4 2022

a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

b) \(n_{ZnCl_2}=\dfrac{20,4}{136}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=0,15\left(mol\right)\)

\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

c) \(m_{H_2}=0,15.2=0,3\left(g\right)\)

\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)

\(m_{Zn}=20,4+0,3-10,95=9,75\left(g\right)\)

BT
24 tháng 12 2020

a) Zn + 2HCl →ZnCl2  + H2

b) nZn = 6,5/65 = 0,1 mol . Theo tỉ lệ pư => nH2 = nZn = nZnCl=0,1 mol <=> VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

c) mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 gam

d) nHCl =2nZn = 0,2 mol => mHCl = 0,2.36,5= 7,3 gam

Cách 2: áp dụng định luật BTKL => mHCl = mZnCl2 + mH2 - mZn 

<=> mHCl = 13,6 + 0,1.2 - 6,5 = 7,3 gam

21 tháng 4 2021

nZn = 32.5/65 = 0.5 (mol) 

Zn  + 2HCl => ZnCl2 + H2 

0.5.......1.............0.5........0.5 

VH2 = 0.5 * 22.4 = 11.2 (l) 

mZnCl2 = 0.5  * 136 = 68 (g) 

mHCl = 36.5 (g) 

mdd HCl = 36.5 * 100 / 3.65 = 1000 (g) 

9 tháng 3 2021

Theo gt ta có: $n_{Zn}=0,1(mol)$

a, $Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2$

b, Ta có: $n_{H_2}=0,1(mol)\Rightarrow V_{H_2}=2.24(l)$

c, Ta có: $n_{HCl}=2.n_{Zn}=0,2(mol)\Rightarrow m_{HCl}=7,3(g)$

9 tháng 3 2021

\(a)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ b)\\ n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ c)\\ n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,1.2 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl} = 0,2.36,5 = 7,3\ gam\)

18 tháng 4 2023

a) Số mol kẽm tham gia phản ứng : \(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\).

PTHH : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

Mol :       1    :     2     :       1      :   1

Mol :     0,25 → 0,5   →   0,25   →  0,5

Suy ra, số mol dung dịch Axit Clohidric \(HCl\) tham gia phản ứng là \(n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\).

Khối lượng dung dịch đã dùng : \(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=\left(0,5\right).\left(36,5\right)=18,25\left(g\right)\).

b) Từ câu a, suy ra số mol khí Hidro sinh ra là \(n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\).

Thể tích khí Hydro sinh ra là : \(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=\left(0,25\right).\left(22,4\right)=5,6\left(l\right)\)

10 tháng 4 2022

a)\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)

b)Theo pt: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1mol\Rightarrow V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)

c)\(Và\) \(n_{HCl}=2n_{Zn}=2\cdot0,1=0,2mol\)

\(\Rightarrow m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3g\)

\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{m_{ct}}{C\%}\cdot100\%=\dfrac{7,3}{7,3\%}\cdot100\%=100g\)

12 tháng 9 2021

\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)

\(m_{ct}=\dfrac{14,6.50}{100}=7,3\left(g\right)\)

\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)

        1          2             1           1

     0,05      0,2          0,05      0,05

a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,2}{2}\)

                  ⇒ Zn phản ứng hết , HCl dư

                  ⇒ Tính toán dựa vào số mol của Zn

\(n_{H2}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)

\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)

b) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{ZnCl2}=0,05.136=6,8\left(g\right)\)

\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,2-\left(0,5.2\right)=0,1\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=01,.36,5=3,65\left(g\right)\)

c) \(m_{ddspu}=3,25+50-\left(0,05.2\right)=53,15\left(g\right)\)

\(C_{ZnCl2}=\dfrac{6,8.100}{53,15}=12,8\)0/0

\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{3,65.100}{53,15}=6,88\)0/0

 Chúc bạn học tốt

12 tháng 9 2021

a)

$n_{Zn} = \dfraac{3,25}{65} = 0,05(mol) ; n_{HCl} = \dfrac{50.14,6\%}{36,5} = 0,2(mol)$
$Zn +2 HCl \to ZnCl_2 + H_2$

$n_{Zn} : 1 < n_{HCl} : 2$ nên HCl dư

$n_{H_2} = n_{Zn} = 0,05(mol)$
$V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$

b)

$n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = 0,05 \Rightarrow m_{ZnCl_2} = 0,05.136 = 6,8(gam_$
$n_{HCl\ pư} = 2n_{Zn} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{HCl\ dư} = (0,2  - 0,1).36,5 = 3,65(gam)$

c)

$m_{dd\ sau\ pư} = 3,25 + 50 - 0,05.2 = 53,15(gam)$

d)

$C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{6,8}{53,15}.100\%= 12,8\%$
$C\%_{HCl} = \dfrac{3,65}{53,15}.100\% = 6,87\%$