Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Ai (1) chỉ mọi người
Ai (2) đại từ phiếm chỉ
b. bao nhiêu (1) nhiều
bao nhiêu (2) từ dùng để hỏi
bao nhiêu (3) chỉ số lượng chưa xác định
Các từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn văn: quan chức, khai trường, cam kết,... góp phần tạo sắc thái trang trọng, thái độ nghiêm túc của tác giả, của người mẹ khi nghĩ về giáo dục và đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con.
B.
Harry Potter, Hoàng tử bé, ...
Văn học nước ngoài cũng hay lắm á
TRẢ LỜI:
B. Cho tôi xin một vé đi tuổi thơ.
CHÚC BẠN HỌC TỐT !
Bài 1:
a. Rút gọn chủ ngữ - Để bài học, kinh nghiệm trong câu tục ngữ đúng với mọi người.
b. Rút gọn chủ ngữ - Ngắn gọn, không bị lặp với câu đầu.
c. Rút gọn cụm chủ - vị - Ngắn gọn, không dài, thừa, lặp.
d. Rút gọn cụm chủ - vị - Ngắn gọn, không dài, thừa, lặp.
Bài 2:
a. Ông giáo ạ! - Rút gọn cụm C-V
b. Rút gọn chủ ngữ - Nỗi niềm chung của người phụ nữ.
c. Rút gọn chủ ngữ - Nhiệm vụ của cả dân tộc.
d. Đêm. - Xác định thời gian.
e. Không lê được ... cơ chừng hết hơi - rút gọn chủ ngữ "bà ấy" -> tạo nhịp điệu cho câu văn, tránh lặp, thừa.
Bài 3:
- Học, học nữa, học mãi.
- Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm.
- Mỗi gia đình chỉ nên có một hoặc hai con.
- Bảo vệ môi trường.
- Giữ gìn vệ sinh chung.
=> Rút gọn thành phần chủ ngữ để mọi người cùng ra sức thực hiện, chấp hành theo khẩu hiệu ấy.
Bài 4:
a. Không nên dùng câu rút gọn vì trong trường hợp trả lời người lớn như vậy là bất kính, vô lễ.
b. Dùng được câu rút gọn để ngắn gọn, tránh thừa, lặp, dài dòng.
c. Không nên dùng câu rút gọn vì gây cảm giác thiếu tôn trọng.
Câu 1:
a, - Câu rút gọn: Đội sấm, đội chớp, đội cả trời mưa
b, Bố em đội sấm
Bố em đội chớp
Bố em đội cả trời mưa
Câu 2:
Trường hợp b,c vì khi trả lời người lớn phải lễ phép
Câu 3:
Câu đặc biệt: Than ôi!, Lo thay!, Nguy thay!
Tác dụng: Bộc lộ cảm xúc
Câu 4:
a. Không có câu đặc biệt.
b. Không có câu đặc biệt.
c. Câu đặc biệt: Gía buốt quá!
Cấu tạo: vị ngữ
Tác dụng: Bộc lộ cảm xúc
d. Câu đặc biệt: Cây tre Việt Nam!
Cấu tạo: chủ ngữ
Tác dụng: Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
_k me_
@Min_ngu_ngục
_copy is not fun_
b1)cua: quyen sach nay cua toi
cho: toi tang cho ban quyen sach nay
ve : ho dang ban tan ve chuyen cua chi toi
qua: qua cau ca dao "cong cha......nguon chay ra, tac gia cho ta thay cong lao to lon cua cha me doi voi con cai
nhung: nha em o xa truong nhung bao gio em cung den truong dung gio
b2)
a)con xin bao1 tin vui cho cha me mung
b)ngay nay, chung ta co quan niem nhu cha ong ta ngay xua,lay dao duc, tai nang lam trong.
c)du nuoc son co dep den may ma chat go ko tot thi do vat cung ko ben duoc
d)ban than em con rat nhieu thieu sot, em hua se h cuc sua chua
e)tuc ngu la lanh dum la rach cho em...
f)bo tu cua
Bài 1.
a.
- Cổ: 1 bộ phận của cơ thể (cái cổ)
- Cổ: xưa cũ (cổ truyền, cổ hủ, cổ lỗ,...)
b. Từ đồng âm: "Cổ cò" và "cổ truyền". Đồng âm với nhau nhưng khác xa nhau về nghĩa.
Bài 2.
- "thu" 1 là danh từ. "Thu" chỉ 1 trong 4 mùa trong năm.
- "thu" 2 là động từ. "Thu" chỉ hành động gom, nhặt, tập hợp thứ gì đó lại.
=> đây là hiện tượng đồng âm.
- 3 từ đồng nghĩa với "thu" 2: thu âm, thu nhặt, thu lượm
Điểm khác biệt:
a, Từ Ai là đại từ phiếm chỉ. là đại từ chỉ chung, ko chỉ cụ thể vật nào
Từ Ai là đại từ nghi vấn. Dùng để hỏi
b, Từ bao nhiêu là đại từ trỏ về số lượng
Từ bao nhiêu là đại từ chỉ số lượng
Mik quên còn câu c:
c) Từ mấy là đại từ trỏ về số lượng
Từ mấy là đại từ chỉ số lượng