K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 12 2016

4.Ở ngưới có 4 nhóm máu

+ Nhóm máu O
+ Nhóm máu A
+ Nhóm máu B
+ Nhóm máu AB
sơ đồ truyền máu:
Sinh học 8
5.- Tim co giãn theo chu kỳ, mỗi chu kỳ gồm 3 pha: Pha nhĩ co, pha thất co, pha giãn
chung. sự phối hợp hoạt động của các thành phần cấu tạo tim qua ba pha làm cho máu
được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch.
- Vì nhờ có thời gian nghỉ ngơi mà các cơ tim phục hồi khả năng làm việc. Nên tim
hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi

6.

Cấu tạo tế bào gồm: + Màng sinh chất: Bao bọc bên ngoài thực hiện trao đổi chất

+ Chất tế bào: Chứa nhiều bào quan khác
+ Nhân: Điều khiển mọi hoạt động của tế bào
- Hoạt động sống: Trao đổi chất, lớn lên và sinh sản
7.
Những biện pháp chống cong vẹo ở học sinh là :
- Ngồi học đúng tư thế, không nghiêng vẹo
- Mang vác đồ vật đều cả 2 vai, tay
- Không làm việc nặng quá sức chịu đựng của bản thân.
8.
- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học:
+ Các chất hữu cơ: gluxit, lipit, prôtêin, vitamin, axit nuclêic
+ Các chất vô cơ: Muối khoáng, nước
- Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa
+ Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: gluxit, lipit, prôtêin, axit nucleic
+ Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa: vitamin, mối khoáng, nước
- Các tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột, tuyến vị.
9.
Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuyếch tán từ nơi có nồng độ cao
tới nơi có nồng độ thấp.
* Sự trao đổi khí ở phổi.
- Nồng độ oxi ở phế nang cao hơn nồng dộ oxi ở mao mạch máu nên oxi từ phế nang
khuyếch tán vào mao mạch máu.
- Nồng độ cacbôncic mao mạch máu cao hơn ở phế nang nên cacbônic khuyếch tán từ
máu vào phế nang.
* Trao đổi khí ở tế bào.
- Nồng độ oxi ở mao mạch máu cao hơn ở tế bào nên oxi khuyếch tán từ máu vào tế bào.
- Nồng độ cacbônic ở tế bào cao hơn ở máu nên cacbônic khuyếch tán từ tế bào vào máu.
Chúc bạn thi tốt , đạt điểm cao nha! vui
17 tháng 12 2016

Cảm ơn bạn nhiều nha!!!!thanghoaok

6 tháng 10 2016

Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng co của cơ là :
- Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền với nhau nên tế bào cơ dài.
- Mỗi đơn vị cấu trúc có các tơ cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí xen kẽ để khi tơ cơ mảnh xuyên vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ.

6 tháng 10 2016

Cam ơn nha 

17 tháng 11 2016

Câu 1. Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng co của cơ là :
- Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền với nhau nên tế bào cơ dài.
- Mỗi đơn vị cấu trúc có các tơ cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí xen kẽ để khi tơ cơ mảnh xuyên vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ.
Câu 2. Khi đứng cả cơ gấp và cơ duỗi cẳng chân cùng co nhưng không co tối đa. Cả 2 cơ đối kháng đều co tạo ra thế cân bằng giữ cho hệ thống xương chân thẳng để trọng tâm cơ thể rơi vào chân đế.
Câu 3.
- Không khi nào cả 2 cơ gấp và duỗi của một bộ phận cơ thể cùng co tối đa.
- Cơ gấp và cơ duỗi của một bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả năng tiếp nhận kích thích do đó mất trương lực cơ (trường hợp người bị liệt).

17 tháng 11 2016

Cảm ơn BFF nha

16 tháng 5 2016

Nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ: nước tiểu đầu không có máu và protein. Vì: Các tế bào máu và protein có kích thước lớn hơn lỗ lọc nên vẫn ở lại trong máu và protein.

Chúc bạn học tốt!hihi

16 tháng 5 2016

B

5 tháng 10 2016

a) Gọi số tinh trùng tạo thành sau giảm phân của tinh bào bậc 1 là 4b (b>0)
=> 4b + b = 240
=> b = 48
=> số NST trong các tinh trùng hơn trứng là :
48.n - 12.n = 576
=> 36.n = 576
=> n = 16
=> 2n = 32
b) Gọi số HT tạo thành là a (a>0)
=> a.2n = 288
=> a = 288/32 = 9
Vậy số HT tạo thành là 9
c) Theo phần a
=> số tt tạo thành là : 48
số trứng tạo thành là 48/4 = 12

Ht=9/12.100

Htt=9/48.100

5 tháng 10 2016

a) Gọi số tinh trùng tạo thành sau giảm phân của tinh bào bậc 1 là 4b (b>0)
=> 4b + b = 240
=> b = 48
=> số NST trong các tinh trùng hơn trứng là :
48.n - 12.n = 576
=> 36.n = 576
=> n = 16
=> 2n = 32
b) Gọi số HT tạo thành là a (a>0)
=> a.2n = 288
=> a = 288/32 = 9
Vậy số HT tạo thành là 9
c) Theo phần a
=> số tt tạo thành là : 48
số trứng tạo thành là 48/4 = 12

\(H_t=\frac{9}{12}.100\)

\(H_tt=\frac{9}{48}.100\%=18,75\%\)

Câu 31 - Câu 40 31.Lòng Đen thuộc màng nào của mắt? a.Màng cứng. b.Màng mạch. c.Màng lưới. d.Cả 3màng trên. 32/Bộ phận nào sau đây của cầu mắt xem như là một thấu kính hội tụ? a.Màng cứng. b.Màng lưới. c.Thể thuỷ tinh. d.Dịch thuỷ tinh. 33/Vai trò của con ngươi là? a.Bảo vệ mắt. b.Điều tiết ảnh của vật rơi trên điểm vàng. c.Nuôi dưỡng mắt. d.Điều chỉnh lượng ánh...
Đọc tiếp

Câu 31 - Câu 40

31.Lòng Đen thuộc màng nào của mắt?

a.Màng cứng.

b.Màng mạch.

c.Màng lưới.

d.Cả 3màng trên.

32/Bộ phận nào sau đây của cầu mắt xem như là một thấu kính hội tụ?

a.Màng cứng.

b.Màng lưới.

c.Thể thuỷ tinh.

d.Dịch thuỷ tinh.

33/Vai trò của con ngươi là?

a.Bảo vệ mắt.

b.Điều tiết ảnh của vật rơi trên điểm vàng.

c.Nuôi dưỡng mắt.

d.Điều chỉnh lượng ánh sáng vào mắt.

34/Nơi tập trung nhiều tế bào thụ cảm thị giác là?

a.Màng lưới.

b.Màng mạch.

c.Màng cứng.

d.Dịch thuỷ tinh.

35/Ở mắt tế bào nón chỉ tiếp nhận kích thích về:

a.Màu sắc.

b.Ánh sáng.

c.Độ lớn.

d.Cả a,b,c đều sai.

36/Bộ phận nào sau đây có khả năng điều tiết giúp ta nhìn rõ vật ở xa hay khi ở gần?

a.Lỗ đồng tữ.

b.Màng lưới.

c.Thể thuỷ tinh.

d.Màng mạch.

37/Ảnh của vật khi qua thể thuỷ tinh và nằm ở vị trí nào của mắt sẽ thấy rõ?

a.Trước màng lưới.

b.Sau màng lưới.

c.Trên màng mạch.

d.Trên màng lưới.

38/Màng lưới có bao nhiêu tế bào hình nón?

a.120 triệu.

b.70 triệu.

c.7 triệu.

d.12 triệu.

39/Nguyên nhân cậnn thị là do:

a.Cầu mắt quá ngắn.

b.Cầu mắt quá dài.

c.Thể thuỷ tinh bị lão hoá.

d.Cả a,b,c.

40/Ở người cận thị khoảng cách từ vật đến mắt bình thường mà không thấy được là do ảnhxuất hiện:

a.Trước điểm vàng.

b.Trên điểm mù.

c.Sau màng lưới.

d.Trên điểm vàng.

1
9 tháng 5 2018

31. C. Màng lưới

32. C. Thể thủy tinh

34. A. Màng lưới

35. A. Màu sắc , B. Ánh sáng

36. C. Thể thủy tinh

37. A. Trước màng lưới

38. C. 7 triệu

39. B. Cầu mắt quá dài

Câu 41 - Câu 50 41/thiếu vitamin trong khẩu phần ăn thường mắc bệnh nào? a.Cận thị. b.Quáng gà. c.Đau mắt hột. d.Viễn thị. 42/Cơ quan phân tích thính giác ở người là các tế bào thụ cảm thính giác nào sau đây? a.Cơ quan coocti. b.Dây thần kinh thính giác. c.Vùng thính giác ở thuỳ thái dương. d.Cả a,b,c. 43/Tai ngoài giới hạn với tai trong bởi: a.Ống tai. b.Vành tai. c.Chuỗi xương tai....
Đọc tiếp

Câu 41 - Câu 50

41/thiếu vitamin trong khẩu phần ăn thường mắc bệnh nào?

a.Cận thị.

b.Quáng gà.

c.Đau mắt hột.

d.Viễn thị.

42/Cơ quan phân tích thính giác ở người là các tế bào thụ cảm thính giác nào sau đây?

a.Cơ quan coocti.

b.Dây thần kinh thính giác.

c.Vùng thính giác ở thuỳ thái dương.

d.Cả a,b,c.

43/Tai ngoài giới hạn với tai trong bởi:

a.Ống tai.

b.Vành tai.

c.Chuỗi xương tai.

d.Màng nhĩ.

44/Loại xương nào trong chuỗi xương tai được gắn vào màng nhĩ:

a.Xương búa.

b.Xương bàn đạp.

c.Xương đe.

d.Cả a,b,c.

45/Giúp cân bằng áp suất khí ở hai bên màng nhĩ là nhờ:

a.Ốc tai.

b.Màng cơ sở.

c.Vòi nhĩ.

d.Màng tiền đình.

46/Cơ quan chứa các tế bào thụ cảm thính giác là:

a.Ốc tai màng.

b.Cơ quan Coocti.

c.Màng nhĩ.

d.Chuỗi xương tai.

47/Bộ phận thu nhận các kích thích của sóng âm ở tai trong là:

a.Bộ phận tiền đình.

b.Các ống bán khuyên.

c.Ốc tai.

d.Cả a,b,c

48/Bộ phận thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động cơ thể trong không gian là:

a.Bộ phận tiền đình.

b.Các ống bán khuyên.

c.Màng nhĩ.

d.Chỉ a và b.

49/Phản xạ nào sau đây thuộc loại phản xạ không điều kiện?

a.Nhìn thấy trái me nước bọt tiết ra.

b.Chẳng dại gì đùa với lửa.

c.Thức ăn vào dạ dày,dịch vị tiết ra.

d.Đàn và hát.

50/Phản xạ nào sau đây là phản xạ có điều kiện:

a.Trời nắng nóng,da tiết mồ hôi.

b.Nhìn thấy trái khế chua,nước bọt tiết ra.

c.Nhắm mắt lại khi có ánh sáng mạnh chiếu vào.

d.Trời lạnh môi tím tái.

2
9 tháng 5 2018

Đừng phân vân làm gì mỗi lần bạn phân vân là một lần bạn làm 'sai.

9 tháng 5 2018

41/thiếu vitamin trong khẩu phần ăn thường mắc bệnh nào?

a.Cận thị.

b.Quáng gà.

c.Đau mắt hột.

d.Viễn thị.

42/Cơ quan phân tích thính giác ở người là các tế bào thụ cảm thính giác nào sau đây?( câu hỏi vô nghĩa)

a.Cơ quan coocti.

b.Dây thần kinh thính giác.

c.Vùng thính giác ở thuỳ thái dương.

d.Cả a,b,c.

43/Tai ngoài giới hạn với tai trong bởi:

a.Ống tai.

b.Vành tai.

c.Chuỗi xương tai.

d.Màng nhĩ.

44/Loại xương nào trong chuỗi xương tai được gắn vào màng nhĩ:

a.Xương búa.

b.Xương bàn đạp.

c.Xương đe.

d.Cả a,b,c.

45/Giúp cân bằng áp suất khí ở hai bên màng nhĩ là nhờ:

a.Ốc tai.

b.Màng cơ sở.

c.Vòi nhĩ.

d.Màng tiền đình.

46/Cơ quan chứa các tế bào thụ cảm thính giác là:

a.Ốc tai màng.

b.Cơ quan Coocti.

c.Màng nhĩ.

d.Chuỗi xương tai.

47/Bộ phận thu nhận các kích thích của sóng âm ở tai trong là:

a.Bộ phận tiền đình.

b.Các ống bán khuyên.

c.Ốc tai.

d.Cả a,b,c

48/Bộ phận thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động cơ thể trong không gian là:

a.Bộ phận tiền đình.

b.Các ống bán khuyên.

c.Màng nhĩ.

d.Chỉ a và b.

49/Phản xạ nào sau đây thuộc loại phản xạ không điều kiện?

a.Nhìn thấy trái me nước bọt tiết ra.

b.Chẳng dại gì đùa với lửa.

c.Thức ăn vào dạ dày,dịch vị tiết ra.

d.Đàn và hát.

50/Phản xạ nào sau đây là phản xạ có điều kiện:

a.Trời nắng nóng,da tiết mồ hôi.

b.Nhìn thấy trái khế chua,nước bọt tiết ra.

c.Nhắm mắt lại khi có ánh sáng mạnh chiếu vào.

d.Trời lạnh môi tím tái.

Giúp tui với ! Câu 1: Trình bày sơ đồ cấu tạo một tế bào điển hình và chức năng mỗi thành phần? (vẽ sơ đồ) Câu 2:So sánh hai ví dụ sau: (đâu là phản xạ, cơ chế của phản xạ, …) - Chạm tay và vật nóng rụt tay lại. - Chạm tay vào cây trinh nữ thì lá cây cụp lại. Câu 3:Xương to ra và dài ra nhờ đâu? Giải thích: a. Vì sao người trưởng thành không cao thêm được nữa? b. Vì sao...
Đọc tiếp

Giúp tui với !

Câu 1: Trình bày sơ đồ cấu tạo một tế bào điển hình và chức năng mỗi thành phần? (vẽ sơ đồ)

Câu 2:So sánh hai ví dụ sau: (đâu là phản xạ, cơ chế của phản xạ, …)

- Chạm tay và vật nóng rụt tay lại.

- Chạm tay vào cây trinh nữ thì lá cây cụp lại.

Câu 3:Xương to ra và dài ra nhờ đâu?

Giải thích: a. Vì sao người trưởng thành không cao thêm được nữa?

b. Vì sao xương người già thường giòn và dễ gãy?

c. Vì sao xương động vật (xương lợn) được hầm thì bở?

Câu 4: Tìm những điểm khác nhau giữa xương người và xương thú? Ý nghĩa của sự khác nhau đó.

Câu 5:Giải thích tại sao máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có màu đỏ tươi, còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm?

Câu 6:Tóm tắt cơ chế đông máu?

Giải thích: Cơ chế truyền máu? Tại sao nhóm máu O truyền được cho nhóm máu A, nhưng nhóm máu A lại không truyền được cho nhóm máu B.

Câu 7:Vẽ sơ đồ 2 vòng tuần hoàn máu. Chức năng của mỗi vòng tuần hoàn, nhận xét vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch.

1

câu 3:
- màng xương phân chia làm xương to ra về bề ngang, sụn tăng trưởng phân chia làm xương dài ra
- vì khi người trưởng thành sụn tăng trưởng đã hóa xương k còn khả năng phân chia nên ng k cao thêm đc nữa
- ở ng già chất cốt giao trg xương giảm trg khi muối canxi lại nhiều nên xương giòn và dễ gãy
- xương bò lợn,.. chất cốt giao bị phân hủy, vì vậy nc hầm xương thường sánh và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ ( k còn cốt giao nên bở )