SPEAKING Work in pairs. Ask about your partner's hobbies. Find two things that he or she a) usually does at the weekend and b) occasionally does at the weekend.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: Do you have any plans for your summer vacation?
B: Not yet! How about you? Are you staying at home or going away?
A: My family is going to travel to Vung Tau beach in June. My father booked a car for us yesterday.
B: That’s nice! I believe you’ll have a great time there. How long will you and your family be there?
A: I’m not sure. Maybe 2 days and 1 night. We’ll swim, take pictures, have barbecues and play interesting outdoor games. It’ll be fun!
B: Sounds interesting. I’ll make a detailed plan for my summer holiday.
Tạm dịch:
A: Bạn có kế hoạch gì cho kỳ nghỉ hè của mình không?
B: Chưa! Còn bạn thì sao? Bạn dự định sẽ ở nhà hay đi xa?
A: Gia đình tôi sẽ đi du lịch biển Vũng Tàu vào tháng 6. Bố tôi đã đặt xe cho chúng tôi ngày hôm qua.
B: Điều đó thật tuyệt! Tôi tin rằng bạn sẽ có một thời gian tuyệt vời ở đó. Bạn và gia đình sẽ ở đó bao lâu?
A: Tôi không chắc. Có thể là 2 ngày 1 đêm. Chúng tôi sẽ bơi lội, chụp ảnh, tổ chức tiệc nướng ngoài trời và chơi những trò chơi thú vị ngoài trời. Nó sẽ rất vui!
B: Nghe có vẻ thú vị. Tôi sẽ lập một kế hoạch chi tiết cho kỳ nghỉ hè của mình.
Lunar New Year festival, also known as Tet, is the biggest traditional festival in my country, Viet Nam. Tet is usually from the end of January to early February. Before Tet, Vietnamese people prepare many things, we always want everything to be perfect for the new year. In particularly, we clean the house and decorate it with flowers and trees such as kumquat tree, peach blossom,… In addition, a huge amount of food will be bought before Tet for making traditional dishes like Banh Chung, Banh Tet, Gio cha,… During Tet, we visit our relatives and give them wishes. Traditionally, elders will give lucky money to children and the oldest people in the family. However, nowadays, we can give it to anyone including friends, parents, neighbors. Besides, Vietnamese usually go to pagodas or temples to pray for health, wealth, success. All in all, Tet is all about going back to origins, being good to others, enjoying the precious moment, and wishing for the best to come.
Bài tham khảo
I remember one time when I was flying to a friend's birthday, and my flight got delayed for several hours due to technical issues. I had to wait in the airport for what felt like forever, and I was worried that I would miss the party. I tried to call my friend to let her know, but I couldn't get a signal. Finally, after a lot of waiting and frustration, they announced that the flight was ready to board. By the time I arrived at the party, it had already started, but at least I made it in time for the reception. The whole experience was really stressful, and I learned that it's always a good idea to have a backup plan and allow plenty of extra time when traveling.
Tạm dịch
Tôi nhớ một lần khi tôi bay đến dự sinh nhật của một người bạn, chuyến bay của tôi bị hoãn vài giờ do trục trặc kỹ thuật. Tôi đã phải đợi ở sân bay trong khoảng thời gian dài như vô tận, và tôi lo lắng rằng mình sẽ bỏ lỡ bữa tiệc. Tôi đã cố gắng gọi cho bạn mình để báo cho cô ấy biết, nhưng tôi không thể nhận được tín hiệu. Cuối cùng, sau rất nhiều chờ đợi và thất vọng, họ thông báo rằng chuyến bay đã sẵn sàng để cất cánh. Khi tôi đến bữa tiệc, nó đã bắt đầu, nhưng ít nhất tôi đã đến kịp giờ đón tiếp. Toàn bộ trải nghiệm thực sự căng thẳng và tôi học được rằng luôn nên có kế hoạch dự phòng và dành nhiều thời gian hơn khi đi du lịch.
Bài tham khảo
A: Have you ever dyed your hair?
B: No, I haven't dyed my hair before. How about you?
A: Yes, I have dyed my hair a few times. What about having your email account hacked?
B: Yes, unfortunately, I had my email account hacked once. It was a terrible experience.
A: Oh no, that must have been frustrating. How did you solve the issue? Did you change your password?
B: Yes, I did change my password and enabled two-factor authentication to prevent it from happening again.
A: Good idea. Have you ever had your phone stolen?
B: Yes, I had my phone stolen when I was traveling abroad. It was a nightmare because I lost all my contacts and important data.
A: That's terrible. Did you report it to the police?
B: Yes, I did, but unfortunately, I didn't get it back.
Tạm dịch
A: Bạn đã bao giờ nhuộm tóc chưa?
B: Không, tôi chưa nhuộm tóc trước đây. Còn bạn thì sao?
A: Có, tôi đã nhuộm tóc vài lần. Còn về việc tài khoản email của bạn bị hack thì sao?
B: Vâng, thật không may, tài khoản email của tôi đã bị hack một lần. Đó là một trải nghiệm khủng khiếp.
A: Ồ không, điều đó chắc hẳn đã khiến bạn bực bội. Làm thế nào bạn giải quyết vấn đề? Bạn đã thay đổi mật khẩu của bạn à?
B: Ừ, tôi đã thay đổi mật khẩu của mình và bật xác thực hai yếu tố để ngăn điều đó xảy ra lần nữa.
A: Ý kiến hay đấy. Bạn đã bao giờ bị mất cắp điện thoại chưa?
B: Có, tôi đã bị mất điện thoại khi đi du lịch nước ngoài. Đó là một cơn ác mộng vì tôi đã mất tất cả danh bạ và dữ liệu quan trọng.
Đ: Thật kinh khủng. Bạn đã báo cảnh sát chưa?
B: Vâng, tôi đã làm, nhưng thật không may, tôi đã không lấy lại được.
Bài tham khảo
A: Hi, what's something you love to do?
B: I love to play the guitar. It's a great way to unwind and express myself creatively. What do you often forget to do?
A: I often forget to exercise regularly. I have a gym membership, but I struggle to make time for it.
B: I understand that. Maybe you could try setting a reminder on your phone or scheduling it into your calendar to make it a habit.
A: Can you think of something you will never forget doing?
B: Yes, I will never forget traveling to Japan and seeing the cherry blossoms in full bloom. It was a breathtaking sight that I will always cherish.
A: That sounds amazing! Is there something you've been wanting to try?
B: Yes, I've been wanting to try bungee jumping. It's definitely out of my comfort zone, but I think it would be a thrilling experience.
Tạm dịch
A: Xin chào, bạn thích làm gì?
B: Tôi thích chơi ghi-ta. Đó là một cách tuyệt vời để thư giãn và thể hiện bản thân một cách sáng tạo. Bạn hay quên làm gì?
A: Tôi thường quên tập thể dục thường xuyên. Tôi có thẻ thành viên phòng tập thể dục, nhưng tôi gặp khó khăn trong việc sắp xếp thời gian cho nó.
B: Tôi hiểu điều đó. Có lẽ bạn có thể thử đặt lời nhắc trên điện thoại hoặc lên lịch vào lịch của mình để biến nó thành thói quen.
A: Bạn có thể nghĩ ra điều gì mà bạn sẽ không bao giờ quên đã làm không?
B: Vâng, tôi sẽ không bao giờ quên chuyến du lịch đến Nhật Bản và ngắm hoa anh đào nở rộ. Đó là một cảnh tượng ngoạn mục mà tôi sẽ luôn trân trọng.
A: Điều đó nghe thật tuyệt vời! Có điều gì bạn muốn thử không?
B: Vâng, tôi đã muốn thử nhảy bungee. Nó chắc chắn nằm ngoài vùng an toàn của tôi, nhưng tôi nghĩ đó sẽ là một trải nghiệm thú vị.
A: I was satisfied with the result of my English test last week. It was very high.
(Tôi hài lòng với kết quả bài kiểm tra tiếng Anh tuần trước. Nó rất cao.)
B: I am good at swimming and drawing. I always go to the swimming pool when I have free time.
(Tôi giỏi bơi lội và vẽ. Tôi luôn luôn đi đến hồ bơi khi tôi có thời gian rảnh.)
A: I'm really angry about the way Tommy spoke to me in the meeting today.
(Tôi thực sự tức giận về cách Tommy nói chuyện với tôi trong cuộc họp ngày hôm nay.)
B: I and my team were successful in making a presentation this morning.
(Tôi và nhóm của tôi đã thành công trong việc thuyết trình sáng nay.)
Bài tham khảo
A: How often do you download music?
B: Not very often. I usually listen to music online. What about you?
A: I prefer using music streaming platforms. How often do you do your homework?
B: I do my homework every day, usually for an hour or two. What about you?
A: I also do my homework every day, for a similar amount of time. How often do you follow people on Twitter?
B: I follow people on Twitter occasionally, maybe once a week. What about you?
A: I'm not very active on Twitter, but I do follow some accounts related to my interests. Maybe once a month. How often do you play games?
B: I enjoy playing games, but I don't have much time for them. Maybe once a week. What about you?
A: Same here. I like games, but I don't have a lot of time for them. Maybe once a month. How often do you read or write a blog?
B: I don't read or write blogs very often. Maybe once a month for reading, and I don't write them. What about you?
A: I write for a blog as part of my job, but I don't read them very often. Maybe once a week for writing, and once a month for reading. How often do you shop online?
B: I shop online frequently, maybe once or twice a week. What about you?
A: I shop online occasionally, maybe once a month or so. How often do you use social networking sites?
B: I use social networking sites every day, mostly for personal reasons. What about you?
A: Me too. I also use them every day for personal purposes.
Tạm dịch
A: Bạn tải nhạc thường xuyên như thế nào?
B: Không thường xuyên lắm. Tôi thường nghe nhạc trực tuyến. Còn bạn thì sao?
Đ: Tôi thích sử dụng các nền tảng phát nhạc hơn. Bạn làm bài tập của bạn thường xuyên như thế nào?
B: Tôi làm bài tập về nhà mỗi ngày, thường là một hoặc hai giờ. Còn bạn thì sao?
A: Tôi cũng làm bài tập về nhà hàng ngày, trong một khoảng thời gian tương tự. Bạn có thường xuyên theo dõi mọi người trên Twitter không?
B: Tôi thỉnh thoảng theo dõi mọi người trên Twitter, có thể mỗi tuần một lần. Còn bạn thì sao?
A: Tôi không hoạt động nhiều trên Twitter, nhưng tôi có theo dõi một số tài khoản liên quan đến sở thích của mình. Có thể mỗi tháng một lần. Bạn chơi game thường xuyên như thế nào?
B: Tôi thích chơi game, nhưng tôi không có nhiều thời gian cho chúng. Có thể mỗi tuần một lần. Còn bạn thì sao?
A: Tôi cũng vậy. Tôi thích trò chơi, nhưng tôi không có nhiều thời gian cho chúng. Có thể mỗi tháng một lần. Bạn có thường xuyên đọc hoặc viết blog không?
B: Tôi không thường xuyên đọc hoặc viết blog. Có lẽ mỗi tháng một lần để đọc, và tôi không viết chúng. Còn bạn thì sao?
A: Tôi viết blog như một phần công việc của mình, nhưng tôi không đọc chúng thường xuyên lắm. Có thể mỗi tuần một lần để viết, và mỗi tháng một lần để đọc. Bạn mua sắm trực tuyến thường xuyên như thế nào?
B: Tôi mua sắm trực tuyến thường xuyên, có thể một hoặc hai lần một tuần. Còn bạn thì sao?
A: Tôi thỉnh thoảng mua sắm trực tuyến, có thể mỗi tháng một lần hoặc lâu hơn. Bạn có thường xuyên sử dụng các trang mạng xã hội không?
B: Tôi sử dụng các trang mạng xã hội hàng ngày, chủ yếu là vì những lý do cá nhân. Còn bạn thì sao?
A: Tôi cũng vậy. Tôi cũng sử dụng chúng hàng ngày cho mục đích cá nhân.
My room is on the second floor at my house
My favourite room is kitchen
No,there isn't.A fridge is in the kitchen
No,there aren't.There are one lamp in my room
A: Would you mind telling me two things that you usually do on the weekend?
(Bạn có phiền kể cho tôi nghe hai điều mà bạn thường làm vào cuối tuần không?)
B: Well, I have a lot of free time on the weekend. I usually sleep until noon on Saturday morning and visit my grandmother on Sunday to enjoy my quality time.
(Chà, tôi có rất nhiều thời gian rảnh vào cuối tuần. Tôi thường ngủ đến trưa vào sáng thứ Bảy và đến thăm bà ngoại vào Chủ nhật để tận hưởng khoảng thời gian chất lượng của mình.)
A: That sounds great!
(Điều đó nghe thật tuyệt!)
B: What do you occasionally do on the weekend?
(Bạn thỉnh thoảng làm gì vào cuối tuần?)
A: I occasionally hang out with my friend on Sunday night and eat out with my family at the restaurant.
(Tôi thỉnh thoảng đi chơi với bạn vào tối chủ nhật và đi ăn cùng gia đình tại nhà hàng.)