K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 8 2017

- Số mol của 22,4 gam kali hidroxit ( KOH )

\(\dfrac{22,4}{56}\) = 0,4 ( mol )

- Số mol của 16 gam đồng (||) oxit ( CuO )

\(\dfrac{16}{80}\) = 0,2 ( mol )

- Số mol của 46,8 gam nhôm hidroxit ( Al(OH)3 )

\(\dfrac{46,8}{78}\) = 0,6 ( mol )

- Số mol của 24,5 gam axit photphoric ( H3PO4 )

\(\dfrac{24,5}{98}\) = 0,25 ( mol )

- Số mol của 168,4 gam bari sunfat ( BaSO4 )

\(\dfrac{168,4}{233}\) \(\approx\) 0,723 ( mol )

4 tháng 8 2017

Áp dụng công thức n= m/M

a) nKOH = 22.4/56=0.4 mol

b) nCuO= 16/80= 0.2 mol

c) nAl(OH)3 = 46.8/78= 0.6 mol

d) nH3PO4 = 24.5/98= 0.25 mol

e) nBaSO4= 168.4/233 = \(\dfrac{842}{1165}\) mol

13 tháng 5 2022

a) 

\(C\%_{dd.KOH}=\dfrac{7,5}{7,5+42,5}.100\%=15\%\)

b) \(n_{HNO_3}=\dfrac{1,26}{63}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow C_{M\left(dd.HNO_3\right)}=\dfrac{0,02}{0,016}=1,25M\)

\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2

            0,3<-------------0,3<---0,15

=> mK = 0,3.39 = 11,7 (g)

=> mKOH(A) = 21,1 - 11,7 = 9,4 (g)

mKOH(dd sau pư) = 0,3.56 + 9,4 = 26,2 (g)

a = 200 + 0,15.2 - 21,1 = 179,2 (g)

\(C\%=\dfrac{26,2}{200}.100\%=13,1\%\) => x = 13,1 

21 tháng 11 2019

Đáp án A

Quy đổi E thành:

C2H3ON: 0,45 mol (tính từ mol KOH)

CH2: u mol

H2O: v mol

NH: p mol

Ta có: mE = 0,45.57 + 14u + 18v + 15p = 37 (1)

Đốt E tạo  thành số mol CO2 bằng số mol H2O nên:

0,45.2 + u = 0,45.1,5 + u + v + 0,5p (2)

Khi đốt C2H4NO2K (a mol) và C3H6NO2K (b mol)

Ta có: nCO2 = 2a + 3b - (a+b)/2 = 2,25 mol

Và nH2O = 2a + 3b = 2,75 mol

Giải hệ trên ta có: a = 0,25 và b = 0,75

Suy ra x/y = a/b = 1/3

Đặt nGlyK = k ; nAlaK = 3k và nLysK = p mol

Bảo toàn nguyên tố N ta có: nN = k + 3k + 2p = 0,45 + p

Suy ra k = (0,45-p)/4

Bảo toàn nguyên tố C ta có: nC = 2k + 3.3k + 6p = 0,45.2 + u

Suy ra k = (u-6p+0,9)/11

Do đó: (0,45-p)/4 = (u-6p+0,9)/11 (3)

Giải hệ (1), (2), (3) ta có: u = 0,5; v = 0,2 và p = 0,05

Vậy nKOH = x+ y+z = 0,45 mol ; nCH2 = y+4z = 0,5 mol ; nNH = z = 0,05 mol

Giải ra x = 0,1 ; y = 0,3 và z = 0,05

Suy ra %mAlaK = 65,02% gần nhất với giá trị 65%.

30 tháng 11 2023

Ta có: \(n_{NO}+n_{NO_2}+n_{N_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\left(1\right)\)

Mà: mX = 35,8 (g)

\(\Rightarrow30n_{NO}+46n_{NO_2}+28n_{N_2}=35,8\left(2\right)\)

Có: \(n_{Al}=\dfrac{32,4}{27}=1,2\left(mol\right)\)

\(n_{Cu}=\dfrac{22,4}{64}=0,35\left(mol\right)\)

BT e, có: 3nNO + nNO2 + 10nN2 = 3nAl + 2nCu = 4,3 (3)

Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=0,3\left(mol\right)\\n_{NO_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{N_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

⇒ nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 12nN2 = 5,6 (mol)

12 tháng 1 2022

Số mol của Fe là:

\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)

11 tháng 11 2021

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

\(m_K+m_{H_2O}=m_{KOH}+m_{H_2}\)

\(\Leftrightarrow m_K=m_{KOH}+m_{H_2}-m_{H_2O}=18,4+0,4-7,2=11,6\left(g\right)\)

áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

\(m_K+m_{H_2O}=m_{KOH}+m_{H_2}\)

\(m_K+7,2=18,4+0,4\)

\(m_K+7,2=18,8\)

\(m_K=18,8-7,2=11,6g\)

vậy khối lượng Kali đã phản ứng là \(11,6g\)

10 tháng 7 2023

a) sửa CaO

`n_(CaO)=(14/56)=0,25`mol

b)

`n_(CO_2)= 66/44=1,5` mol

c)

`n_(H_2)= (3,36)/22,4=0,15 mol`

d)

`n_(SO_3)= (22,4)/22,4=0,1 mol`

e)

`n_(Mg)=(3,55.10^23)/(6,02.10^23)=0,589mol.`

f)

tương tự e)

Câu 1. Hỗn hợp A có chứa 0,14 mol Fe2O3, 0,36 mol S và 0,12 mol C. Khối lượng của hỗn hợp A làA. 33,92 gam. B. 22,4 gam. C. 35,36 gam. D. 33,33 gam.Câu 2. Để nhận biết những trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học, ta dựa vào những dấu hiệu nào?A. Có sự thay đổi màu sắc của chất. B. Tạo ra chất kết tủa.C. Có tỏa nhiệt và phát sáng. D. Có khí tạo ra.Câu 3. 1 mol Br chứaA. 6.1023 nguyên tử Br. B. 6.1010 phân tử Br....
Đọc tiếp

Câu 1. Hỗn hợp A có chứa 0,14 mol Fe2O3, 0,36 mol S và 0,12 mol C. Khối lượng của hỗn hợp A là

A. 33,92 gam. B. 22,4 gam. C. 35,36 gam. D. 33,33 gam.

Câu 2. Để nhận biết những trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học, ta dựa vào những dấu hiệu nào?

A. Có sự thay đổi màu sắc của chất. B. Tạo ra chất kết tủa.

C. Có tỏa nhiệt và phát sáng. D. Có khí tạo ra.

Câu 3. 1 mol Br chứa

A. 6.1023 nguyên tử Br. B. 6.1010 phân tử Br. C. 6.1023 phân tử Br. D. 6.1010 nguyên tử Br.

Câu 4. Thể tích của 96 gam khí CH4 ở đktc là

A. 13,44 lít. B. 134,4 lít. C. 1,344 ml. D. 0,1344 ml.

Câu 5. Cho phương trình hóa học:   aAl +  bHCl   →  cAlCl3  +  dH2

Các hệ số a,b,c,d lần lượt nhận các giá trị nào sau đây

A. 2,6,3,3. B. 6,3,2,3. C. 2,6,2,3. D. 2,6,3,2.

Câu 6. Số mol của 19,6 g H2SO4 là

A. 0,19 mol. B. 0,2 mol. C. 0,21 mol. D. 0,15 mol.

Câu 7. Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của chất khí bằng

A. 22,4 lít. B. 22,2 lít. C. 24 lít. D. 42,4 lít.

Câu 8. Chọn câu đúng.

A. Trong các phản ứng hóa học, các phân tử được giữ nguyên.

B. Trong các phản ứng hóa học, chỉ có các liên kết giữa các phân tử thay đổi.

C. Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tử bị phá vỡ.

D. Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tử không được bảo toàn.

Câu 9. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 24, số hạt không mang điện là 8. Số proton có trong hạt nhân nguyên tử X là

A. 7. B. 9. C. 8. D. 6.

Câu 10. Để hình thành phân tử của một hợp chất thì cần tối thiểu bao nhiêu loại nguyên tử liên kết với nhau?

A. 3 loại. B. 2 loại. C. 1 loại. D. 4 loại.

Câu 11. Chọn phát biểu đúng.

A. Phản ứng hóa học cho biết tỉ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

B. Có 2 bước lập phương trình hóa học.

C. Trong phản ứng hóa học, số lượng các nguyên tử trước và sau phản ứng không bằng nhau.

D. Tổng khối lượng các chất tham gia luôn lớn hơn tổng khối lượng các chất sau phản ứng.

Câu 12. Khối lượng của vôi sống thu được biết khi nung 12 gam đá vôi thấy xuất hiện 2,24 lít khí cacbonic là

A. 5,6 g. B. 3,5 g. C. 7,6 g. D. 14,24 g.

Câu 13. Cho 5,6 gam sắt tác dụng hoàn toàn với m gam axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 12,7 gam muối sắt (II) clorua và 0,2 gam khí hiđro. Giá trị của m là

A. 3,6 g. B. 7,4 g. C. 7,3 g. D. 6,4 g.

Câu 14. Phản ứng hóa học là 

A. quá trình di chuyển vị trí của chất.

B. quá trình biến đổi từ chất này sang chất khác.

C. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất.

D. quá trình biến đổi trạng thái của chất từ dạng này sang dạng khác.

Câu 15. Khối lượng mol phân tử của đường glucozơ có công thức C6H12O6 là​

A. 180 gam. B. 160 gam. C. 162 gam. D. 342 gam.

Câu 16. Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

A. Nhẹ hơn không khí 3 lần. B. Nhẹ hơn không khí 2 lần.

C. Nặng hơn không khí 2,4 lần. D. Nặng hơn không khí 2,2 lần.

Câu 17. Hiện tượng hóa học là

A. hiện tượng chất chuyển từ trạng thái lỏng sang khí.

B. hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.

C. hiện tượng chất chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng.

D. hiện tượng chất bị biển đổi trạng thái, không tạo thành chất mới.

1
19 tháng 12 2021

Lần sau đăng tách nhỏ nha bạn!

1.C

2. tất cả

3.A

4.B

5.C

6.B

7.A

8.B

9.C

10.B

11.A

12.A

13.C

14.D

15.A

16.D

17.D