Tính số mol của các trường hợp sau :
22,4 gam kali hidroxit ;
16 gam đồng (||) oxit;
46,8 gam nhôm hidroxit;
24,5 gam axit photphoric;
168,4 gam bari sunfat
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
\(C\%_{dd.KOH}=\dfrac{7,5}{7,5+42,5}.100\%=15\%\)
b) \(n_{HNO_3}=\dfrac{1,26}{63}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow C_{M\left(dd.HNO_3\right)}=\dfrac{0,02}{0,016}=1,25M\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
0,3<-------------0,3<---0,15
=> mK = 0,3.39 = 11,7 (g)
=> mKOH(A) = 21,1 - 11,7 = 9,4 (g)
mKOH(dd sau pư) = 0,3.56 + 9,4 = 26,2 (g)
a = 200 + 0,15.2 - 21,1 = 179,2 (g)
\(C\%=\dfrac{26,2}{200}.100\%=13,1\%\) => x = 13,1
Đáp án A
Quy đổi E thành:
C2H3ON: 0,45 mol (tính từ mol KOH)
CH2: u mol
H2O: v mol
NH: p mol
Ta có: mE = 0,45.57 + 14u + 18v + 15p = 37 (1)
Đốt E tạo thành số mol CO2 bằng số mol H2O nên:
0,45.2 + u = 0,45.1,5 + u + v + 0,5p (2)
Khi đốt C2H4NO2K (a mol) và C3H6NO2K (b mol)
Ta có: nCO2 = 2a + 3b - (a+b)/2 = 2,25 mol
Và nH2O = 2a + 3b = 2,75 mol
Giải hệ trên ta có: a = 0,25 và b = 0,75
Suy ra x/y = a/b = 1/3
Đặt nGlyK = k ; nAlaK = 3k và nLysK = p mol
Bảo toàn nguyên tố N ta có: nN = k + 3k + 2p = 0,45 + p
Suy ra k = (0,45-p)/4
Bảo toàn nguyên tố C ta có: nC = 2k + 3.3k + 6p = 0,45.2 + u
Suy ra k = (u-6p+0,9)/11
Do đó: (0,45-p)/4 = (u-6p+0,9)/11 (3)
Giải hệ (1), (2), (3) ta có: u = 0,5; v = 0,2 và p = 0,05
Vậy nKOH = x+ y+z = 0,45 mol ; nCH2 = y+4z = 0,5 mol ; nNH = z = 0,05 mol
Giải ra x = 0,1 ; y = 0,3 và z = 0,05
Suy ra %mAlaK = 65,02% gần nhất với giá trị 65%.
Ta có: \(n_{NO}+n_{NO_2}+n_{N_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\left(1\right)\)
Mà: mX = 35,8 (g)
\(\Rightarrow30n_{NO}+46n_{NO_2}+28n_{N_2}=35,8\left(2\right)\)
Có: \(n_{Al}=\dfrac{32,4}{27}=1,2\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{22,4}{64}=0,35\left(mol\right)\)
BT e, có: 3nNO + nNO2 + 10nN2 = 3nAl + 2nCu = 4,3 (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=0,3\left(mol\right)\\n_{NO_2}=0,4\left(mol\right)\\n_{N_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 12nN2 = 5,6 (mol)
Số mol của Fe là:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_K+m_{H_2O}=m_{KOH}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow m_K=m_{KOH}+m_{H_2}-m_{H_2O}=18,4+0,4-7,2=11,6\left(g\right)\)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_K+m_{H_2O}=m_{KOH}+m_{H_2}\)
\(m_K+7,2=18,4+0,4\)
\(m_K+7,2=18,8\)
\(m_K=18,8-7,2=11,6g\)
vậy khối lượng Kali đã phản ứng là \(11,6g\)
Lần sau đăng tách nhỏ nha bạn!
1.C
2. tất cả
3.A
4.B
5.C
6.B
7.A
8.B
9.C
10.B
11.A
12.A
13.C
14.D
15.A
16.D
17.D
- Số mol của 22,4 gam kali hidroxit ( KOH )
là \(\dfrac{22,4}{56}\) = 0,4 ( mol )
- Số mol của 16 gam đồng (||) oxit ( CuO )
là \(\dfrac{16}{80}\) = 0,2 ( mol )
- Số mol của 46,8 gam nhôm hidroxit ( Al(OH)3 )
là \(\dfrac{46,8}{78}\) = 0,6 ( mol )
- Số mol của 24,5 gam axit photphoric ( H3PO4 )
là \(\dfrac{24,5}{98}\) = 0,25 ( mol )
- Số mol của 168,4 gam bari sunfat ( BaSO4 )
là \(\dfrac{168,4}{233}\) \(\approx\) 0,723 ( mol )
Áp dụng công thức n= m/M
a) nKOH = 22.4/56=0.4 mol
b) nCuO= 16/80= 0.2 mol
c) nAl(OH)3 = 46.8/78= 0.6 mol
d) nH3PO4 = 24.5/98= 0.25 mol
e) nBaSO4= 168.4/233 = \(\dfrac{842}{1165}\) mol