K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 8 2017

- Số mol của 22,4 gam kali hidroxit ( KOH )

\(\dfrac{22,4}{56}\) = 0,4 ( mol )

- Số mol của 16 gam đồng (||) oxit ( CuO )

\(\dfrac{16}{80}\) = 0,2 ( mol )

- Số mol của 46,8 gam nhôm hidroxit ( Al(OH)3 )

\(\dfrac{46,8}{78}\) = 0,6 ( mol )

- Số mol của 24,5 gam axit photphoric ( H3PO4 )

\(\dfrac{24,5}{98}\) = 0,25 ( mol )

- Số mol của 168,4 gam bari sunfat ( BaSO4 )

\(\dfrac{168,4}{233}\) \(\approx\) 0,723 ( mol )

4 tháng 8 2017

Áp dụng công thức n= m/M

a) nKOH = 22.4/56=0.4 mol

b) nCuO= 16/80= 0.2 mol

c) nAl(OH)3 = 46.8/78= 0.6 mol

d) nH3PO4 = 24.5/98= 0.25 mol

e) nBaSO4= 168.4/233 = \(\dfrac{842}{1165}\) mol

1 tháng 10 2019

A. Tôi vôi là phản ứng canxi oxit tác động với nước tạo ra canxi hidroxit ( vôi tôi)

CaO+H2O--->Ca(OH)2

B. Nung nóng kali clorat (KCLO3) thành kali clorua và khí oxi

2KClO3-->2KCl +3O2

C. Đốt than trong ko khí tạo thành khí cacbonic

C+O2---->CO2

D. Nung nóng đồng hidroxit tạo thành đồng oxit và nước

Cu(OH)2--->CuO+H2O

1 tháng 10 2019
https://i.imgur.com/4cu5upn.jpg
11 tháng 5 2020

1) Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là

2) Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lượng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m - 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là

sơi đở đi ! thư dảng thoi đừng căng thẳng :v
8 tháng 5 2020

Không chắc có làm NGÀO ở đoạn nào không.

Ôn tập cuối học kì II

Bài 1: Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, SO2, CO2, N2O3,CaO, Fe2O3, MgO, P2O5. Oxit naog là oxit axit, oxit bazơ? Gọi tên. Bài 2: Viết phương trình biểu diễn sự cháy trong khí oxi của các đơn chất: lưu huỳnh, đồng, Natri, Caxi, Cacbon, , sắt, Magie. Bài 3: Đốt cháy 6,2g Photpho trong bình chứa 6,72lít (đktc) khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit (P2O5). Tính khối lượng P2O5 tạo thành. Bài 4: Khử 12 g Sắt (III) oxit bằng...
Đọc tiếp

Bài 1: Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, SO2, CO2, N2O3,CaO, Fe2O3, MgO, P2O5. Oxit naog là oxit axit, oxit bazơ? Gọi tên.
Bài 2: Viết phương trình biểu diễn sự cháy trong khí oxi của các đơn chất: lưu huỳnh, đồng, Natri, Caxi, Cacbon, , sắt, Magie.
Bài 3: Đốt cháy 6,2g Photpho trong bình chứa 6,72lít (đktc) khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit (P2O5). Tính khối lượng P2O5 tạo thành.
Bài 4: Khử 12 g Sắt (III) oxit bằng khí Hiđro.
Tính thể tích khí Hiđro (ở đktc) cần dùng.
Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng.
Bài 5. Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng.
a) Tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng.
b) Tính thể tích khí Hiđro thu được ở (đktc).
c) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam?
Bài 6: Trong phòng thí nghiệm cần điều chế 5,6 lít khí oxi (ở đktc). Hỏi phải dùng bao nhiêu gam kali clorat KClO3? (Biết rằng khí oxi thu được sau phản ứng bị hao hụt 10%).
Bài 7: Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp lưu huỳnh và phot pho trong bình chứa khí oxi dư thu được một chất khí có mùi hắc khó thở và 28,4 gam một chất bột màu trắng

a) hãy cho biết công thức hóa học của chất bột, chất khí nói trên

b) tính phần trăm về hkoois lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu biết trong hỗn hợp ban đầu có 20% tạp chất trơ ko tham gia phản ứng và số phân tử chất dạng bột tạp thành gấp 2 lần số phân tử chất dạng khí

c)tính số phân tử khí oxi tham gia phản ứng

bài 8khi đốt cháy sắt trong khí oxi thu đc oxit sắt từ Fe3O4

a) tính dố gam sắt và số gam oxi cần dùng để điều chế 2,32 gam oxit sắt từ.

b)tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên

bài 9 để oxi hóa hoàn toàn 5,4 gam Al

a)tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng

b) tings số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi trên

bài 10 đốt cháy 1 kg tha trong không hkis, biết rằng trong than có 5% tạp chất ko cháy . tính thể tích khí cacbon đi oxit (ở đktc) sinh ra trong phản ứng

giúp mik với nghe lm từng nào hay từng nấy mik đang cần gấp giúp mik nghe ^-^

2
26 tháng 2 2020

Bài 1: Trong các oxit sau đây: SO3, CuO, Na2O, SO2, CO2, N2O3,CaO, Fe2O3, MgO, P2O5. Oxit naog là oxit axit, oxit bazơ? Gọi tên.

oxit axi gọi tên oxit bazo gọi tên
SO3 Lưu huỳnh tri oxit CuO Đồng(II) oxit
SO2 Lưu huỳnh đi oxit Na2O Natri oxit
CO2 cacbon đi oxit CaÒ canxi oxit
N2O3 đi Nito tri oxit Fe2O3 sắt(III) oxit
P2O5 đi photpho pentaoxit MgO Magie oxit


Bài 2:

S+O2--->SO2

2Cu+O2---->2CuO

4Na+O2--->2Na2O

2Ca+O2--->2CaO

3Fe+2O2---->Fe3O4

2Mg+O2--->2MgO

C+O2--->CO2

Bài 3

4P+5O2---->2P2O5

n P=6,2/31=0,2(mol)

n O2=6,72/22,4=0,3(mol)

0,2/4<0,3/5--->O2 dư.Tính theo chất hết

Theo pthh

n P2O5=1/2n P=0,1(mol)

m P2O5=0,1.142=14,2(g)

Bài 4

Fe2O3+3H2--->2Fe+3H2O

n Fe2O3=12/160=0,075(mol)

+n H2=3n Fe2O3=0,225(mol)

V H2=0,225.22,4=5,04(l)

+n Fe=2n Fe2O3=0,15(mol)

m Fe=0,15.56=8,4(g)
Bài 5.

a) Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2

n Zn=19,5/65=0,3(mol)

Theo pthh

n ZnSO4=n Zn=0,3(mol)

m ZnSO4=0,3.161=48,3(g)

b) n H2=n Zn=0,3(mol)

V H2=0,3..22,4=6,72(l)

c)H2+CuO---->Cu+H2O

n CuO=16/80=0,2(mol)

--->H2 dư

n H2=n CuO=0,2(mol)

n H2 dư=0,3-0,2=0,1(mol)

m H2 dư=0,1.2=0,2(g)
Bài 6:

2KClO3---.2KCl+3O2

n O2=5,6/22,4=0,25(mol)

Theo pthh

n KClO3=2/3n O2=0,1667(mol)

m KClO3=0,1667/122,5=20,42(g)

Bị hao hụt 10%

--> m KClO3=20,42-(2042.10%)=18,378(g)

26 tháng 2 2020

Bài 1 :

Oxit bazo: CuO,Na2O,CaO,Fe2O3,MgO

CuO: Đồng II oxit

Na2O: Natri oxit

CaO: Canxi oxit

Fe2O3: Sắt III oxit

MgO: Magie oxit

Oxit axit: SO3,SO2,CO2,N2O3,P2O5

SO3: Lưu huỳnh trioxit

SO2: Lưu huỳnh dioxit

CO2: Cacbon dioxit

N2O3: Đinito trioxit

P2O5: Điphotpho penta oxit

Bài 2 :

\(S+O_2\rightarrow SO_2\)

\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)

\(4Na+O_2\rightarrow2Na_2O\)

\(2Ca+O_2\rightarrow2CaO\)

\(C+O_2\rightarrow CO_2\)

\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)

\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)

Bài 3:

\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)

Ta có: \(n_P=\frac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right);n_{O2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{O2}>\frac{5}{4n_P}\) nên O2 dư

\(\rightarrow n_{P2O5}=\frac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{P2O5}=0,1.\left(31.2+16.5\right)=14,2\left(g\right)\)

Bài 4:

\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)

Ta có: \(n_{Fe2O3}=\frac{12}{56.2+16.3}=0,075\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{H2}=3n_{Fe2O3}=0,225\left(mol\right)\)

\(\rightarrow V_{H2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)

\(n_{Fe}=2n_{Fe2O3}=0,15\left(mol\right)\rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)

Bài 5:

\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)

Ta có: \(n_{Zn}=\frac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)

Theo phản ứng:

\(n_{Zn}=n_{ZnSO4}=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{H2SO4}=0,3.\left(65+96\right)=48,3\left(g\right)\)

\(\rightarrow V_{H2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)

\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)

Ta có:

\(n_{CuO}=\frac{16}{64+16}=0,2\left(mol\right)\)

Vì nH2 > nCuO nên H2 dư

\(\rightarrow n_{H2_{du}}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\rightarrow m_{H2}=0,1.2=0,2\left(g\right)\)

Bài 6 :

Oxi hao hụt 10% \(\rightarrow H=90\%\)

\(n_{O2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)

1/6_______________0,25

Mà H = 90%

\(\rightarrow m_{KClO3_{can}}=\frac{\frac{1}{6}.122,5}{90\%}=22,69\left(g\right)\)

Bài 7:

Khí là SO2; bột là P2O5

\(S+O_2\rightarrow SO_2\)

\(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)

Chất bột là P2O5

\(\rightarrow m_{P2O5}=28,4\left(g\right)\rightarrow n_{P2O5}=\frac{28,4}{31,2+16.5}=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_P=2n_{P2O5}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{P2O5}=2n_{SO3}\rightarrow n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\rightarrow n_S=0,1\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_P+m_S+0,4.31+0,1.32=15,6\left(g\right)\rightarrow m=\frac{15,6}{80\%}=19,5\left(g\right)\)

\(\rightarrow\%m_P=\frac{0,4.31}{19,5}=63,6\%;\%m_S=\frac{0,1.32}{19,5}=16,4\%\)

c) \(n_{O2_{pu}}=2n_{O2}+\frac{5}{4}n_P=0,1.2+\frac{5}{4}.0,4=0,7\left(mol\right)\)

Vậy số phân tử O2 \(=0,7.6.10^{23}=4,3.10^{23}\) (phân tử)

Bài 8:

\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)

Ta có: \(n_{Fe2O3}=\frac{2,32}{56.3+16.4}=0,01\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,03\left(mol\right)\rightarrow m_{Fe}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)

\(\rightarrow n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,02\left(mol\right)\rightarrow m_{O2}=0,02.32=0,64\left(g\right)\)

\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_4+O_2\)

\(\rightarrow n_{KMnO4}=2n_{O2}=0,04\left(mol\right)\rightarrow m_{KMnO4}=0,04.\left(39+55+16,4\right)=6,32\left(g\right)\)

Bài 9:

\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)

Ta có: \(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)

\(\rightarrow n_{O2}=\frac{3}{4}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\rightarrow V_{O2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

\(2KMnO_4\rightarrow KMnO_4+MnO_2+O_2\)

\(\rightarrow n_{KMnO4}=2n_{O2}=0,3\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_{KMnO4}=0,3.\left(39+55+16.4\right)=47,4\left(g\right)\)

Bài 10:

\(m_C=1000.95\%=950\left(g\right)\)

\(C+O_2\rightarrow CO_2\)

12g_______ 44g

950g_______g

\(\Rightarrow x=\frac{950.44}{12}=3483\left(g\right)\)

=>V=3483/44x22,4=1773 l=1,773 m3

Bài 1. Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M a. Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư ? b. Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu Bài 2. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 0,5 mol dung dịch H2SO4 a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ? b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy...
Đọc tiếp

Bài 1. Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M

a. Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư ?

b. Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu

Bài 2. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 0,5 mol dung dịch H2SO4

a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ?

b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính % về khối lượng của Mg và Al đã dùng ban đầu ?

Bài 3. Hoà tan hỗn hợp gồm 37,2 gam Zn và Fe trong 1 mol dung dịch H2SO4

a. Chứng minh rằng hỗn hợp tan hết.

b. Nếu hoà tan hỗn hợp trên với lượng gấp đôi vào cùng lượng axit trên thì hỗn hợp có tan hết không.

Bài 4. Hoà tan hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch đựng 7,3 gam HCl ta thu được 0,18 gam H2. Chứng minh sau phản ứng vẫn còn dư axit.

Bài 5. Nguời ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:

- TN1: Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg, Zn vào cốc đựng 200ml dung dịch HCl . Sau phản ứng đun nóng cho nước bay hơi hết thu được 4,86 gam chất rắn.

- TN2: Cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc đựng 400ml dung dịch HCl trên. Sau khi cô cạn thu được 5,57 gam chất rắn.

a. Chứng minh trong TN1 axit hết, TN2 axit dư.

b. Tính thể tích khí bay ra ở TN1.

c. Tính số mol HCl tham gia phản ứng.

d. Tính số gam mỗi kim loại.

Bài 6. Cho a gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl (TN1) sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg ( TN2) vào dung dịch HCl cũng với lượng trên thì thu được 3,34 gam chất rắn . Biết thể tích H2 thoát ra ở cả 2 TN đều là 448 ml. Tính a,b biết rằng ở TN2 Mg hoạt động mạnh hơn Fe. Chỉ khi Mg phản ứng xong thì Fe mới phản ứng.

Bài 7. Cho 22 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe phản ứng với dung dịch chứa 0,6 mol HCl . Chứng minh hỗn hợp X tan hết.

Bài 8. Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al vào 0,25mol HCl và 0,125 mol H2SO4 ta thu được dung dịch B và 4,368 lit H2.

a. Chứng minh trong dung dịch vẫn còn dư axit.

b. Tính % các kim loại trong A.

Bài 9. Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 2,24 lit khí. Chứng minh sau phản ứng kim loại vẫn còn dư.

Bài 10. Hoàn tan 13.2 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại có cùng hóa trị vào 0,6 mol HCL. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 32.7 gam hỗn hợp muối khan.
a)Chứng minh hỗn hợp A không tan hết.
b) Tínhthể tích hiđro sinh ra (đktc).

0
Bài 1:Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Fe và một oxit Fe có số mol bằng nhau vào H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí SO2 đktc. a, Viết phương trình phản ứng có thể xảy ra. b, Xác định công thức oxit Fe. c, Tính khối lượng muốn sunfat tạo thành. Bài 2: Cho 17,2 gam rắn A gồm Fe và 1 oxit Fe có tỉ lệ số mol là 2:1 vào dd H2SO4 loãng dư thu được V ml khí. Nhưng cũng lượng chất rắn trên nhưng cho vào dd...
Đọc tiếp

Bài 1:Cho 14,4 gam hỗn hợp gồm Fe và một oxit Fe có số mol bằng nhau vào H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí SO2 đktc.

a, Viết phương trình phản ứng có thể xảy ra.

b, Xác định công thức oxit Fe.

c, Tính khối lượng muốn sunfat tạo thành.

Bài 2: Cho 17,2 gam rắn A gồm Fe và 1 oxit Fe có tỉ lệ số mol là 2:1 vào dd H2SO4 loãng dư thu được V ml khí. Nhưng cũng lượng chất rắn trên nhưng cho vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 đktc.

a, Tính % khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu.

b, Xác định oxit Fe.

Bài 3: Để 14 gam Fe ngoài không khí ta thu được một hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit của Fe có số mol bằng nhau. Cho toàn bộ rắn X vào dd H2SO4 đặc nóng thu được V ml khí đktc.

a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b, Tính V.

c, Tính khối lượng muối sunfat tạo thành.

0
CHUYÊN MỤC: GIẢI BÀI CÓ "THƯỞNG" NHÂN MÙA NGHỈ HỌC :v Câu 1: (1SP) Đốt cháy m gam Fe trong 5,6 lít Cl2 (đktc) (phản ứng vừa đủ) thu được 6,5 gam FeCl3. Tìm m Câu 2: (1SP) Sục 11,2(l) khí Cl2 vào dung dịch có chứa 60g NaI. Hỏi sau phản ứng ta thu được bao nhiêu gam I2 Câu 3: (1SP) Nhiệt phân 79 gam KMnO4 một thời gian thu được 72,6 gam chất rắn. Lấy toàn bộ lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch...
Đọc tiếp

CHUYÊN MỤC: GIẢI BÀI CÓ "THƯỞNG" NHÂN MÙA NGHỈ HỌC :v

Câu 1: (1SP) Đốt cháy m gam Fe trong 5,6 lít Cl2 (đktc) (phản ứng vừa đủ) thu được 6,5 gam FeCl3. Tìm m

Câu 2: (1SP) Sục 11,2(l) khí Cl2 vào dung dịch có chứa 60g NaI. Hỏi sau phản ứng ta thu được bao nhiêu gam I2

Câu 3: (1SP) Nhiệt phân 79 gam KMnO4 một thời gian thu được 72,6 gam chất rắn. Lấy toàn bộ lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng, dư thu được khí X. Nếu đem tất cả khí X điều chế clorua vôi thì thu được tối đa bao nhiêu gam clorua vôi (chứa 30% tạp chất)?

Câu 4: (2SP) Đun nóng tới khối lượng không đổi m gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 75,1% khối luợng hỗn hợp ban đầu. Mặt khác hỗn hợp X hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl đặc thì thoát ra 117,2(l) khí đo ở 0,2atm và 293oK. Cũng hỗn hợp X đó đem đun nóng 1 thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với HCl thì thu được V lít khí đo ở đktc. Sục khí đó vào dung dịch có chưa 112,5 gam NaI, sau phản ứng thu đuợc a gam chất rắn. Tìm m, V, a (Trích #1 - 1SP)

Câu 5: (2SP) Cho 74,4 gam hỗn hợp X gồm FeS2 và CuS tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 7,55 mol hỗn hợp khí (gồm NO2 và SO2) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là bao nhiêu? (Trích #2 - 2SP)

Và mình muốn truy ngay ra là bạn nào đã xóa topic này ạ :)

20
8 tháng 2 2020

Câu 2. \(n_{Cl_2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\);\(n_{NaI}=\frac{60}{150}=0,4\left(mol\right)\)

PTHH: \(Cl_2+2NaI\rightarrow2NaCl+I_2\uparrow\)

TheoPT:1..........2.........(mol)

Theo ĐB:0,5......0,4

Lập tỉ lệ: \(\frac{0,5}{1}>\frac{0,4}{2}\)=> Cl2 dư, NaI phản ứng hết

Theo phương trình : \(n_{I_2}=\frac{1}{2}n_{NaI}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{Cl_2\left(pứ\right)}=\frac{1}{2}n_{NaI}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{Cl_2\left(dư\right)}=0,5-0,2=0,3\left(mol\right)\)

Cl2 dư phản ứng với I2 vừa sinh ra

PTHH: \(5Cl_2+I_2+6H_2O\rightarrow10HCl+3HIO_3\)

Lập tỉ lệ giữa Cl2 và I2: \(\frac{0,3}{5}< \frac{0,2}{1}\)=> I2

Theo PT : \(n_{I_2\left(pứ\right)}=0,06\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{I_2\left(dư\right)}=0,2-0,06=0,14\left(mol\right)\)

Vậy khối lượng I2 sau phản ứng: \(m_{I_2\left(dư\right)}=0,14.127.2=35,56\left(g\right)\)

8 tháng 2 2020

Ôn tập cuối học kì IÔn tập cuối học kì I

CHUYÊN MỤC: GIẢI BÀI CÓ "THƯỞNG" NHÂN MÙA NGHỈ HỌC :v Câu 1: (1SP) Đốt cháy m gam Fe trong 5,6 lít Cl2 (đktc) thu được 6,5 gam FeCl3. Tìm m Câu 2: (1SP) Sục 11,2(l) khí Cl2 vào dung dịch có chứa 60g NaI. Hỏi sau phản ứng ta thu được bao nhiêu gam I2 Câu 3: (1SP) Nhiệt phân 79 gam KMnO4 một thời gian thu được 72,6 gam chất rắn. Lấy toàn bộ lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng, dư thu...
Đọc tiếp

CHUYÊN MỤC: GIẢI BÀI CÓ "THƯỞNG" NHÂN MÙA NGHỈ HỌC :v

Câu 1: (1SP) Đốt cháy m gam Fe trong 5,6 lít Cl2 (đktc) thu được 6,5 gam FeCl3. Tìm m

Câu 2: (1SP) Sục 11,2(l) khí Cl2 vào dung dịch có chứa 60g NaI. Hỏi sau phản ứng ta thu được bao nhiêu gam I2

Câu 3: (1SP) Nhiệt phân 79 gam KMnO4 một thời gian thu được 72,6 gam chất rắn. Lấy toàn bộ lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl đặc, nóng, dư thu được khí X. Nếu đem tất cả khí X điều chế clorua vôi thì thu được tối đa bao nhiêu gam clorua vôi (chứa 30% tạp chất)?

Câu 4: (2SP) Đun nóng tới khối lượng không đổi m gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 75,1% khối luợng hỗn hợp ban đầu. Mặt khác hỗn hợp X hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl đặc thì thoát ra 117,2(l) khí đo ở 0,2atm và 293oK. Cũng hỗn hợp X đó đem đun nóng 1 thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với HCl thì thu được V lít khí đo ở đktc. Sục khí đó vào dung dịch có chưa 112,5 gam NaI, sau phản ứng thu đuợc a gam chất rắn. Tìm m, V, a (Trích #1 - 1SP)

Câu 5: (2SP) Cho 74,4 gam hỗn hợp X gồm FeS2 và CuS tác dụng hoàn toàn với HNO3 thu được 7,55 mol hỗn hợp khí (gồm NO2 và SO2) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là bao nhiêu? (Trích #2 - 2SP)

3
2 tháng 2 2020

2Fe +3Cl2 -->2FeCl3

nCl2= 5,6 \22,4 =0,25 mol

=>CL2 dư

nFeCl3=6,5\162,5=0,04 mol

theopt nFe =0,04 mol

mfe =0,04 .56 =2,24 g=m

2 tháng 2 2020

Thiếu trường hợp!

19 tháng 4 2020

b2

Hỏi đáp Hóa học