K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1. Hỗn hợp A có chứa 0,14 mol Fe2O3, 0,36 mol S và 0,12 mol C. Khối lượng của hỗn hợp A là

A. 33,92 gam. B. 22,4 gam. C. 35,36 gam. D. 33,33 gam.

Câu 2. Để nhận biết những trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học, ta dựa vào những dấu hiệu nào?

A. Có sự thay đổi màu sắc của chất. B. Tạo ra chất kết tủa.

C. Có tỏa nhiệt và phát sáng. D. Có khí tạo ra.

Câu 3. 1 mol Br chứa

A. 6.1023 nguyên tử Br. B. 6.1010 phân tử Br. C. 6.1023 phân tử Br. D. 6.1010 nguyên tử Br.

Câu 4. Thể tích của 96 gam khí CH4 ở đktc là

A. 13,44 lít. B. 134,4 lít. C. 1,344 ml. D. 0,1344 ml.

Câu 5. Cho phương trình hóa học:   aAl +  bHCl   →  cAlCl3  +  dH2

Các hệ số a,b,c,d lần lượt nhận các giá trị nào sau đây

A. 2,6,3,3. B. 6,3,2,3. C. 2,6,2,3. D. 2,6,3,2.

Câu 6. Số mol của 19,6 g H2SO4 là

A. 0,19 mol. B. 0,2 mol. C. 0,21 mol. D. 0,15 mol.

Câu 7. Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích mol của chất khí bằng

A. 22,4 lít. B. 22,2 lít. C. 24 lít. D. 42,4 lít.

Câu 8. Chọn câu đúng.

A. Trong các phản ứng hóa học, các phân tử được giữ nguyên.

B. Trong các phản ứng hóa học, chỉ có các liên kết giữa các phân tử thay đổi.

C. Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tử bị phá vỡ.

D. Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tử không được bảo toàn.

Câu 9. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 24, số hạt không mang điện là 8. Số proton có trong hạt nhân nguyên tử X là

A. 7. B. 9. C. 8. D. 6.

Câu 10. Để hình thành phân tử của một hợp chất thì cần tối thiểu bao nhiêu loại nguyên tử liên kết với nhau?

A. 3 loại. B. 2 loại. C. 1 loại. D. 4 loại.

Câu 11. Chọn phát biểu đúng.

A. Phản ứng hóa học cho biết tỉ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

B. Có 2 bước lập phương trình hóa học.

C. Trong phản ứng hóa học, số lượng các nguyên tử trước và sau phản ứng không bằng nhau.

D. Tổng khối lượng các chất tham gia luôn lớn hơn tổng khối lượng các chất sau phản ứng.

Câu 12. Khối lượng của vôi sống thu được biết khi nung 12 gam đá vôi thấy xuất hiện 2,24 lít khí cacbonic là

A. 5,6 g. B. 3,5 g. C. 7,6 g. D. 14,24 g.

Câu 13. Cho 5,6 gam sắt tác dụng hoàn toàn với m gam axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 12,7 gam muối sắt (II) clorua và 0,2 gam khí hiđro. Giá trị của m là

A. 3,6 g. B. 7,4 g. C. 7,3 g. D. 6,4 g.

Câu 14. Phản ứng hóa học là 

A. quá trình di chuyển vị trí của chất.

B. quá trình biến đổi từ chất này sang chất khác.

C. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất.

D. quá trình biến đổi trạng thái của chất từ dạng này sang dạng khác.

Câu 15. Khối lượng mol phân tử của đường glucozơ có công thức C6H12O6 là​

A. 180 gam. B. 160 gam. C. 162 gam. D. 342 gam.

Câu 16. Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

A. Nhẹ hơn không khí 3 lần. B. Nhẹ hơn không khí 2 lần.

C. Nặng hơn không khí 2,4 lần. D. Nặng hơn không khí 2,2 lần.

Câu 17. Hiện tượng hóa học là

A. hiện tượng chất chuyển từ trạng thái lỏng sang khí.

B. hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.

C. hiện tượng chất chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng.

D. hiện tượng chất bị biển đổi trạng thái, không tạo thành chất mới.

1
19 tháng 12 2021

Lần sau đăng tách nhỏ nha bạn!

1.C

2. tất cả

3.A

4.B

5.C

6.B

7.A

8.B

9.C

10.B

11.A

12.A

13.C

14.D

15.A

16.D

17.D

 

1 tháng 1 2022

\(nKNO_3=\frac{mKNO_3}{M_{KNO_3}}=\frac{2.525}{\left(39+14+16,3\right)}=0,025\left(mol\right)\)

Theo CT tính số PT trong 1 nguyên tố:

\(\text{→}PT_{KNO_3}=nKNO_3=6.10^{23}.0,025=0,15.10^{23}\)

Vậy ko có đáp án nào

1 tháng 1 2022

méo bố đây ko thích viết nhiều và người ta sẽ giải thích đâu.

11 tháng 10 2021

B.5,3136.10^-25 nha bạn

2 tháng 1 2022

Đáp án:

a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)a, Zn+Cl2→t0ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)

Giải thích các bước giải:

a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, nZn=1365=0,2(mol)nCl2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)⇒a=0,2.71=14,2(g)⇒b=0,2.136=27,2(g)c, 2Al+3Cl2t0→2AlCl3nAl=23.nCl2=215(mol)⇒mAl=215.27=3,6(g)

19 tháng 1 2022

Bài 1:

\(D_{Al}=2,7g/cm^3=2700kg/m^3\)

\(D_g=0,8g/cm^3=800kg/m^3\)

- Dùng năm chân đặt gần hồn hợp, nam châm hút nhôm và không hút gỗ 

Vậy tách được hai vụn chất

Bài 2:

a. \(d_{Fe/S}=\frac{M_{Fe}}{M_S}=\frac{56}{32}=1,75\)

Vậy nguyên tử Fe nặng hơn nguyên tử S là 1,75 lần

b. \(d_{Na/Zn}=\frac{M_{Na}}{M_{Zn}}=\frac{23}{65}\approx0,35\)

Vậy nguyên tử Na nhẹ hơn nguyên tử Zn là khoảng 0,35 lần

31 tháng 1 2021

a) \(n_{Fe_2O_3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH : \(Fe_2O_3+3H_2-t^o->2Fe+3H_2O\)

Theo pthh : \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(V_{H_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)

b) Theo pthh : \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(m_{H_2O}=0,6\cdot18=10,8\left(g\right)\)

c) Theo pthh : \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,4\left(mol\right)\)

=> \(m_{Fe}=0,4\cdot56=22,4\left(g\right)\)

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :(a)...
Đọc tiếp

X là este no đơn chức mạch hở; Y là este đơn chức không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối (A, B) của 2 axit cacboxylic (MA < MB, A và B có cùng số nguyên tử hidro trong phân tử) và một ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau :

(a) Từ A bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.

(b) Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 1700C thu được một anken duy nhất.

(c) Y và B đều làm mất màu Br2 trong CCl4.

(d) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa A và B ở bất kỳ tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.

Số nhận định đúng là

A. 3.  

B. 2.  

C. 4.  

D. 1.

1
18 tháng 1 2022

jhbk,hjukjhkjljljklkj

Phân loại đơn chất, hợp chất   Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí CloHóa trịCâu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ;  NO2 ;  N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4...
Đọc tiếp

Phân loại đơn chất, hợp chất
   Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo

Hóa trị

Câu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ;  NO2 ;  N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2 Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2 
Câu 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi:
P ( III ) và O; N ( III )và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO3; Ag và SO4, Ba và PO4; Fe (III) và SO4, Al và SO4; NH4 (I) và NO3

Tính phân tử khối các chất
Khí hidro, nước , đường saccarozo (C12H22O11 ),  nhôm oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo.

1
19 tháng 1 2022

gggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggggnv

a) 30% CO2, 10% O2, 60% N2

b) 18.03% CO2, 65,57% O2, 16.39% H2

HT

9 tháng 10 2021

a) %VCO2= (3/3+1+6)x100= 30%

%VO2= (1/3+1+6)x100= 10%

%VN2= 100 - (30+10)= 60%

b) %mCO2= (4,4/4,4+16+4)x100= 18%

%mO2= (16/4,4+16+4)x100= 66%

%mH2= 100 - (18+66)= 16%

c) 

% về thể tích cũng là % về số mol

==> %nCO2= (3/3+5+2)= 30%

%nO2= (5/3+5+2)x100= 50%

%nCO= 100-(30+50)= 20%

1 tháng 2 2022

\(n_{O_2}=\frac{22,4}{22,4}=1mol\)

BT O: \(n_{CO_2}+0,5n_{H_2O}=n_{O_2}=1\)

Mà \(n_{CO_2}:n_{H_2O}=1:2\)

\(\rightarrow n_{CO_2}=0,5mol\) và \(n_{H_2O}=1mol\)

BT C và H: \(n_C=n_{CO_2}=0,5mol\) và \(n_H=2n_{H_2O}=2mol\)

Có \(m_C+m_H=0,5.12+2=8=m_A\)

Vậy A chỉ chứa C và H

\(\rightarrow n_C:n_H=0,5:2=1:4\)

Vậy CTPT của A có dạng là \(\left(CH_4\right)_n\)

Mà \(M_A=M_{H_2}.8=16\)

\(\rightarrow\left(12+4\right).n=16\)

\(\rightarrow n=1\)

Vậy CTPT của A là \(CH_4\)

11 tháng 10 2021

Nguyên tử của nguyên tố X nhẹ kém 2 lần nguyên tử Brom . Tính nguyên tử khối của X và cho biết tên và kí hiệu hóa học của X ? Tính khối lượng nguyên tử X theo gam . Biết 1đvc = 1,6605.10 ngũ -24 gam

  Một nguyên tử X có khối lượng thực là 3,81915.10^-23g. Vậy nguyên tử X thuộc nguyên tố nào sau đây ( biết 1đvC = 1,6605.10^-24g )

  a. Na = 23

  b. Mg = 24

  c. AI = 27

  d. Si = 28