Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
+ Biên độ dao động của phần tử dây cách nút một đoạn A M = A sin 2 π d λ : → A C = 2 2 A = 1 , 5 2 A D = A 2 = 1 , 5 cm.
Ta chú ý rằng hai điểm C và D nằm ở hai bó sóng đối xứng nhau qua một nút do đó sẽ dao động ngược pha nhau → Tại thời điểm ban đầu t 0 , C đang ở biên dương cm thì khi đó D đang ở biên âm u D = − 1 , 5 2 cm
+ Khoảng thời gian ∆t ứng với góc quét φ = ω Δ t = 20 π + 3 π 4 → sau khoảng thời gian đó u D = 0 cm
Đáp án D
+ Biên độ dao động của các điểm cách nút một đoạn d khi có sóng dừng được xác định bởi A = A b sin 2 π d λ với A b là biên độ dao động của điểm bụng, vậy ta có:
+ Hai điểm C và D thuộc bó sóng đối xứng với nhau qua nút N do vậy luôn dao động ngược pha nhau
+ Thời điểm t 0 C đang ở li độ
+ Góc quét tương ứng giữa hai thời điểm
Đáp án D
+ Biên độ dao động của các điểm cách nút một đoạn d khi có sóng dừng được xác định bởi A = A b sin 2 π d λ với Ab là biên độ dao động của điểm bụng, vậy ta có:
A c = A b sin 2 π 10 , 5 12 = 2 2 A b A D = A b sin 2 π 7 12 = 1 2 A b
+ Hai điểm C và D thuộc các bó sóng đối xứng nhau qua nút N do vậy luôn dao động ngược pha nhau
+ Thời điểm t 0 C đang ở li độ x c = + 2 2 A c ⇒ x D = - 2 2 A D
+ Góc quét tương ứng giữa hai thời điểm ∆ φ = ω ∆ t = 18 π + 1 , 75 π rad
⇒ x D = - A D = - 1 , 5 c m
Đáp án D
+ Biên độ dao động của các điểm cách nút một đoạn d khi có sóng dừng được xác định bởi
với là biên độ dao động của điểm bụng, vậy ta có:
+ Hai điểm C và D thuộc các bó sóng đối xứng nhau qua nút N do vậy luôn dao động ngược pha nhau
+ Thời điểm C đang ở li độ
+ Góc quét tương ứng giữa hai thời điểm
Chọn đáp án B
Hai thời điểm tương ứng với góc quét Δ φ = 60 0
Từ hình vẽ: sin α = 7 A sin β = 8 A → α + β = 60 0 cos α + β = 1 2
Khai triển lượng giác: cos α + β = cos α cos β − sin α sin β
Kết hợp với cos α = 1 − sin 2 α
1 − 64 A 2 1 − 49 A 2 − 56 A 2 = 1 2 ⇒ A = 26 3 m m
Ta để ý rằng, tại thời điểm t 2 P có li độ 4mm, điểm bụng có li độ 8mm
⇒ A P = 4 8 A = 13 3 m m
Tỉ số: δ = v ω A P = λ 2 π A P = 2 , 5
Đáp án D
+ Khoảng cách từ vị trí cân bằng của một nút đến một bụng gần nhất là một phần tư lần bước sóng → λ = 24 cm → Chu kì của sóng T = λ v = 0 , 24 1 , 2 = 0 , 2 s.
Biên độ dao động một điểm trên dây cách nút gần nhất một đoạn d được xác định bởi biểu thức a = A sin 2 π d λ → a P = 2 2 a Q = 2 3 cm.
+ Ta chú ý rằng P và Q nằm trên hai bó sóng đối xứng nhau qua một bó nên dao động cùng pha, tại thời điểm t, thì u P = a P 2 = 2 cm thì u Q = a Q 2 = 3 cm và cũng đang hướng về vị trí cân bằng.
→ Từ hình vẽ, ta thấy khoảng thời gian tương ứng sẽ là Δ t = 3 T 4 = 0 , 015 s
+ Hai thời điểm tương ứng với góc quét Δ φ = 60 0
+ Từ hình vẽ: sin α = 7 A sin β = 8 A → α + β = 60 0 cos α + β = 1 2
+ Khai triển lượng giác: cos α + β = cos α cos β − sin α sin β
+ Kết hợp với cos α = 1 − sin 2 α
1 − 64 A 2 1 − 49 A 2 − 56 A 2 = 1 2 ⇒ A = 26 3 m m
+ Ta để ý rằng, tại thời điểm t2 P có li độ 4mm, điểm bụng có li độ 8mm ⇒ A P = 4 8 A = 13 3 m m
+ Tỉ số: δ = v ω A P = λ 2 π A P = 2 , 5
Chọn đáp án B
+ Ta để ý rằng điểm N tại thời điểm t1 đang ở VTCB, tại thời điểm t2, N đi đến vị trí bên → t1 và t2 là hai thời điểm vuông pha thỏa mãn
+ Δ t = 0 , 5 = 2 k + 1 T 4 u 1 N A 2 + u 2 N A 2 = 1 ⇒ T = 2 2 k + 1 A = 2 11 2 + 3 , 5 2 = 7 , 5 m m
+ Với k = 0 ⇒ T = 2 s ω = π r a d . s − 1
+ Tốc độ của vật tại thời điểm t 0 = t 1 − 1 9 s : v N = − ω A cos ω 1 9 ≈ 21 m m / s
+ Với k = 1 ⇒ T = 2 3 s ω = 3 π r a d . s − 1
+ Tốc độ của vật tại thời điểm t 0 = t 1 − 1 9 s : v N = − ω A cos ω 1 9 ≈ 21 m m / s
Chọn đáp án D
Đáp án D
Nhìn vào đồ thị thì ta thấy λ = 24cm : và u M đang dương
B N = λ 4 ; B M = λ 6 ; B P = 1 , 5 λ + λ 12
⇒ M,N cùng bó sóng nên cùng pha và M.P ngược pha, tức là :
u M u N = A M A N = a 3 2 a = 3 2 ; v p v M = - A P A M
Tại t 1 : u N = A M nên u M = A M . 3 2 ⇒ v M = V m a x 2 = 60 ⇒ V m a x = 120 ( c m / s )
Tại thời điểm t 2 thì :
V M ( t 2 ) = V M m a x . 3 2 = 60 3 ( c m / s ) ⇒ v P ( t 2 ) = - v M ( t 2 ) . A P A M = - 60 3 . a a 3 = - 60 ( c m / s ) .