K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 10 2023

1

\(a)m_{H_2O}=250-5=245g\\b )C_{\%NaCl}=\dfrac{5}{250}\cdot100=2\%\)

\(2\\ m_{ddCuSO_4}=\dfrac{15.100}{5}=300g\\ m_{H_2O}=300-15=285g\)

3 tháng 10 2023

Câu 1:

a, Ta có: m dd = m chất tan + mH2O ⇒ mH2O = 250 - 5 = 245 (g)

b, \(C\%_{NaCl}=\dfrac{5}{250}.100\%=2\%\)

Câu 2:

Ta có: \(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{15}{m_{ddCuSO_4}}.100\%=5\%\)

\(\Rightarrow m_{ddCuSO_4}=300\left(g\right)\)

⇒ mH2O = 300 - 15 = 285 (g)

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
19 tháng 5 2021

Khối lượng dung dịch nước đường là

mdd = \(\dfrac{50.100}{10}=500g\)

Khối lượng nước cần là: 500 - 50 = 450g

19 tháng 5 2021

e cảm ơn ạ

5 tháng 6 2021

1,2 kg = 1200 gam

ở 80 độ C, S = 50 gam tức là : 

50 gam CuSO4 tan tối đa trong 100 gam nước tạo 150 gam dd bão hòa.

Suy ra : 

m CuSO4 = 1200.50/150 = 400(gam)

m H2O = 1200 - 400 = 800(gam)

Gọi n CuSO4.5H2O = a(mol)

Sau khi tách tinh thể : 

m CuSO4 = 400 - 160a(gam)

m H2O = 800 - 18.5a(gam)

Ta có : 

S = m CuSO4 / m H2O  .100 = 15

<=> (400 - 160a) / (800 -18.5a) = 15/100

<=> a = 1,911

=> m CuSO4.5H2O = 477,75 gam

a) \(m_{dd}=\dfrac{200.100}{10}=2000\left(g\right)\)

b) mH2O = 2000 - 200 = 1800 (g)

10 tháng 3 2022

- Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch CuSO4 20% là:

\(mCuSO_4=\dfrac{150.2}{100}=3\left(g\right)\)

Khi pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng chất tan là CuSO4 không đổi vẫn là 3 gam

- Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là:

\(m_{dd}=\dfrac{3.100}{20}=15\left(g\right)\)

- Khối lượng nước cần dùng để pha chế là: 150-15=135 (gam)

29 tháng 1 2021

C1 : \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)

\(PTHH:S+O_2-t^o->SO_2\)

Theo pthh :  \(n_{SO2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)

=> \(m_{SO2}=64\cdot0,2=12,8\left(g\right)\)

C2 : \(C\%CuSO_4=\dfrac{50}{50+200}\cdot100\%=20\%\)

29 tháng 1 2021

cảm ơn bạn nhaaaaa

 

Câu 1: Giaỉ:

\(m_{NaCl}=\dfrac{200.5}{100}=10\left(g\right)\)

Câu 3: giải:

Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

+) \(V_{ddCuSO_4}=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\)

=> \(C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)

11 tháng 5 2017

Câu 3)

nCuSO4=m/M=16/160=0,1 (mol)

Vd d CuSO4 =100ml=0,1(lít)

=> CM=\(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)

a)

Khối lượng của dung dịch:

\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=20+180=200\left(g\right)\)

Nồng độ phần trăm của dung dịch:

\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{20}{200}.100\%=10\%\)

b) đề sai nha bạn