Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_{CuSO_4}=400\times5\%=20\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=400-20=380\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\frac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4.5H_2O}=0,125\times250=31,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=400-31,25=368,75\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{CuSO_4}=160\left(g\right)\)
\(M_{CuSO_4.5H_2O}=250\left(g\right)\)
- Khối lượng CuSO4 trong 400 gam dung dịch 5% là:
\(m_{CuSO_4}400.\frac{5}{100}=20\left(g\right)\)
- Nếu dùng tinh thể ngậm nước CuSO4.5H2O cần dùng:
\(m_{CuSO_4.5H_2O}=20.\frac{250}{160}=31,25\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=40-31,25=368,75\left(g\right)\)
\(1.Cu\left(OH\right)_2,Na_2SO_4\\ 2.m_{CuSO_4}=\dfrac{80.25}{100}=20\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=80-20=60\left(g\right)\)
Cách pha chế:
- Cân lấy 20g CuSO4 cho vào cốc đựng có dung tích 100ml
- Cân lấy 60g nước rồi cho tiếp vào cốc trên, khuấy đều
Dung dịch thu được sau khi CuSO4 tan hoàn toàn là 80g dung dịch CuSO4 25%
a
mCuSO4 = 500g.16% = 80g
nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 80 : 160 = 0,5mol
mCuSO4.5H2O = 0,5.250 = 125 g → mH2O = 500 - 125 = 375g
dùng bình có thể tích > 500ml
cho 125 gam CuSO4.5H2O và 375 gam nước cho vào bình khuấy đều
b
CuSO4 trong X = CuSO4 trong Y = 80g
mY = 500g - 100g = 400g → C% của Y = (80.100%) : 400 = 20 (%)
Sau khi CuSO4.5H2O tách ra khỏi Y, phần còn lại vẫn là dung dịch bão hòa nên khối lượng CuSO4 và H2O tách ra khỏi Y cũng phải theo tỉ lệ như dung dịch bão hòa = 20/80
Trong 10gam CuSO4.5H2O có 6,4g CuSO4 và 3,6g H2O
Khối lượng CuSO4 tách ra khỏi Y là 6,4 - m
m = 5,5
Bài 1:
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{500.25\%}{100\%}=125g\)
\(m_{ddCuSO_4}=\dfrac{125.100\%}{10\%}=1250g\)
a, \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
b, \(n_{NaOH}=0,15.0,2=0,03\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,03.40=1,2\left(g\right)\)
c, \(m_{CuSO_4}=150.20\%=30\left(g\right)\)
1
\(a)m_{H_2O}=250-5=245g\\b )C_{\%NaCl}=\dfrac{5}{250}\cdot100=2\%\)
\(2\\ m_{ddCuSO_4}=\dfrac{15.100}{5}=300g\\ m_{H_2O}=300-15=285g\)
Câu 1:
a, Ta có: m dd = m chất tan + mH2O ⇒ mH2O = 250 - 5 = 245 (g)
b, \(C\%_{NaCl}=\dfrac{5}{250}.100\%=2\%\)
Câu 2:
Ta có: \(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{15}{m_{ddCuSO_4}}.100\%=5\%\)
\(\Rightarrow m_{ddCuSO_4}=300\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 300 - 15 = 285 (g)
\(m_{NaCl}=25\%.150=37,5\left(g\right)\\ m_{H_2O}=150-37,5=112,5\left(g\right)\)
a) khối lượng dung dịch đường pha chế được:
\(m_{dd}=\dfrac{m_{ct}\times100}{C\%}=\dfrac{50\times100}{25}=200\left(g\right)\)
b) khối lượng nc cần dùng cho sự pha chế:
\(m_{H_2O}=m_{dd}-m_{ct}=200-50=150\left(g\right)\)
\(a) \)\(m_{dd}= \dfrac{ m_{ct} }{C} \)\(\%\)\(.100\)\(\%\)\( = \dfrac{ 50 }{25}.100\)\(\%\)\(=200(g) \)
\(b)\) \(m_{H_2O}= m_{dd}- m_{ct}=200-50=150(g)\)
- Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch CuSO4 20% là:
\(mCuSO_4=\dfrac{150.2}{100}=3\left(g\right)\)
Khi pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng chất tan là CuSO4 không đổi vẫn là 3 gam
- Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là:
\(m_{dd}=\dfrac{3.100}{20}=15\left(g\right)\)
- Khối lượng nước cần dùng để pha chế là: 150-15=135 (gam)