Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
có n G l y = 0,02 mol và n A l a = 0,02 → Gly : Ala= 1:1
Số chất tetrapeptit X thỏa mãn tính chất trên là: Ala-Ala-Gly-Gly, Ala-Gly-Ala-Gly, Ala-Gly-Gly-Ala, Gly-Gly-Ala-Ala,Gly-Ala-Gly-Ala,Gly-ALa-Ala-Gly
Chọn đáp án A
Thủy phân X → Ala và Gly ⇒ X chứa cả Ala và Gly.
Mặt khác, Ala-Gly-Gly khác Gly-Ala-Gly.
⇒ có tính vị trí sắp xếp ||⇒ cách sắp xếp 2 loại gốc amino axit vào tripeptit là chỉnh hợp chập 2 của 3.
► Số đồng phân của X là A 3 2 = 6
Chọn đáp án A
Thủy phân X → Ala và Gly ⇒ X chứa cả Ala và Gly. Mặt khác, Ala-Gly-Gly ≠ Gly-Ala-Gly.
⇒ có tính vị trí sắp xếp ||⇒ cách sắp xếp 2 loại gốc amino axit vào tripeptit là chỉnh hợp chập 2 của 3.
► Số đồng phân của X là A 3 2 = 6
Chọn đáp án A
Thủy phân X → Ala và Gly ⇒ X chứa cả Ala và Gly. Mặt khác, Ala-Gly-Gly; Gly-Ala-Gly.
⇒ có tính vị trí sắp xếp ||⇒ cách sắp xếp 2 loại gốc amino axit vào tripeptit là chỉnh hợp chập 2 của 3.
► Số đồng phân của X là A 3 2 = 6 ⇒ chọn A.
nAla = 26,7/89 = 0,3;
nGly = 33,75/75 = 0,45
nAla : nGly = 0,3 : 0,45 = 2 : 3
X là pentapeptit
Chọn D
Chọn đáp án A
Ta có Gly : Ala = 29 : 18 → tổng số mắt xích của A là bội số của ( 29 + 18 )k = 47k ( với k là số nguyên dương)
Tổng số liên kết peptit = 12 → số măt xích là 15 → k đạt max khi Z chứa 14 mắt xích ( ứng với 13 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 2 mắt xích (( ứng với 1 liên kết peptit) → 47k ≤ 2.2 + 2. 3 + 4. 14 → k ≤ 1,4 → k = 1
Quy đổi 3 peptit X, Y, Z thành một peptit G chứa 47 mắt xích gồm 29 GLy và 18 Ala, đông thời giải phóng ra 8 phân tử H 2 O .
Có n G = 0,29 : 29 = 0,01 mol
2X + 3Y + 4Z → 29Gly-18Ala+ 8 H 2 O
m = 0,01. ( 29. 75 + 18. 89 -46. 18) + 8. 0,01.18 = 30,93 gam.
Chọn đáp án D
Các công thức cấu tạo của X thỏa mãn gồm: Ala-Gly-Gly-Gly (1); Gly-Ala-Gly-Gly (2);
Gly-Gly-Ala-Gly (3) và Gly-Gly-Gly-Ala (4). Trong đó, cần chú ý:
H 2 N C H 2 C O O N H C H ( C H 2 ) C O O H (Gly-Ala) và H 2 N C H ( C H 3 ) C O O N H C H 2 C O O H (Ala-Gly) là khác nhau.
Theo đó, các cặp (1) với (4); (2) với (3) là khác nhau, tránh thấy đối xứng mà nghĩ giống nhau.!
Chọn đáp án D
5,76 gam T + ? gam H 2 O → 1,5 gam glyxin + 5,34 gam alanin
BTKL có m H 2 O = 1,08 gam ⇒ n H 2 O = 0,06 mol; n G l y = 0,02 mol; n A l a = 0,06 mol.
giả sử T là n–peptitit ⇒ thủy phân: T n + (n – 1) H 2 O → n.α–amino axit.
⇒ (n – 1) ÷ n = 0,06 ÷ (0,02 + 0,06) ⇒ n = 4 ⇒ T là tetrapeptit. tỉ lệ Gly : Ala = 1 : 3
⇒ 1Gly + 3Ala – 3 H 2 O → T ||⇒ CTPT của T là C 11 H 20 O 5 N 4 .
Các phát biểu A, B, C sai, phát biểu D đúng